intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: Hoangnhanduc25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề 001 Họ và tên học sinh:…………..…..............…Lớp:……… SBD: ……....Phòng: …… Câu 81: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là A. chúng cách li sinh sản với nhau. B. chúng sinh ra con bất thụ. C. chúng không cùng môi trường. D. chúng có hình thái khác nhau. Câu 82: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. quá trình giao phối. B. nguồn gen du nhập. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. Câu 83: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. giảm dần đều. D. đường cong chữ S. Câu 84: Nếu mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng A. kích thước quần thể. B. mức nhập cư. C. mức tử vong. D. mức sinh sản. 2 Câu 85: Một quần thể sâu rau có khoảng 8 con/m . Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể. Câu 86: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện. C. loài mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện. Câu 87: Các con hươu đực tranh giành hươu cái trong mùa sinh sản. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hợp tác. D. cộng sinh. Câu 88: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,3. Câu 89: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là A. công nghệ gen. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ sinh học. D. công nghệ vi sinh vật. Câu 90: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên C. giao phối không ngẫu nhiên. D. di nhập gen. Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi? A. Di - nhập gen. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 92: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì A. biểu hiện các tính trạng tốt của bố. B. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ. C. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ. D. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp. Câu 93: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp Trang 1/4 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/
  2. A. dung hợp tế bào trần. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. C. cấy truyền phôi. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 94: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng địa lí sinh học. C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng phôi sinh học. Câu 95: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Claiphentơ. B. Ung thư máu. C. Đao. D. Thiếu máu hình liềm. Câu 96: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa. C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán. Câu 97: Cây tầm gửi sống trên cây bàng, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Môi trường sống của cây tầm gửi và sán lá gan là gì? A. Môi trường trên cạn. B. Môi trường đất. C. Môi trường nước. D. Môi trường sinh vật. Câu 98: Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là A. đấu tranh sinh tồn. B. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể. C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. D. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên. Câu 99: Tuổi sinh thái là A. tuổi bình quần của quần thể. B. tuổi thọ tối đa của loài. C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. tuổi thọ do môi trường quyết định. Câu 100: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là A. các cơ chế cách li. B. chọn lọc tự nhiên. C. đột biến. D. giao phối. Câu 101: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng 1 loài động vật; một số cá thể từ quần thể A chuyển sang sát nhập vào quần thể B, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể B. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là A. di - nhập gen. B. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 102: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là A. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ. D. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. Câu 103: Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là: A. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền C. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền D. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên Câu 104: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa, khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 105: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Trang 2/4 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/
  3. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài Câu 106: Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó A. gián tiếp phân hóa các kiểu gen. B. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể. C. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. D. tham gia vào hình thành loài. Câu 107: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện A. biến động nhiều năm. B. biến động không theo chu kì. C. biến động theo mùa D. biến động tuần trăng. Câu 108: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. Câu 109: Hai loài chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên một tán cây. Kết luận nào sau đây đúng? A. Hai loài có cùng nơi ở nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau. B. Loài chim sâu có ổ sinh thái lớn hơn loài chim ăn hạt. C. Hai loài có cùng ổ sinh thái nhưng khác nơi ở. D. Hai loài có cùng nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau. Câu 110: Chọn câu sai trong các câu sau A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái. D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. Câu 111: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 112: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. Câu 113: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. B. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 114: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. Câu 115: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? Trang 3/4 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/
  4. (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 116: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu nào sau đây là không đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. (4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 117: Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Duy trì đa dạng sinh học. (2) Lấy đất rừng làm nương rẫy. (3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp. A. (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). Câu 118: Có bao nhiêu tập hợp sau đây là quần thể? (1) Tập hợp cá cóc tam đảo trong một suối nước ở vùng Tam đảo. (2) Tập hợp các con cá trong ao. (3) Tập hợp các con cò trên đảo Cò ở Hồ Núi Cốc. (4) Tập hợp chim đang sống ở Trường Sa. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 119: Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 18 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Một quần thể của loài này có 60 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nhiều nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường. (2) Một quần thể của loài này có 70 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 55 cá thể bị chết, chỉ còn lại 15 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. (3) Một quần thể của loài này chỉ có 13 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng. (4) Một quần thể của loài này chỉ có 15 cá thể thì sự hỗ trợ cùng loài thường giảm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 2 Câu 120: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật trong cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bố 2486 3558 1935 1954 Kích thước quần thể 3730 4270 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể II. B. Quần thể I. C. Quần thể III. D. Quần thể IV. `----------------HẾT------------------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/
  5. Môn Mã đề Câu Đáp án Sinh học 001 81 A Sinh học 001 82 C Sinh học 001 83 B Sinh học 001 84 C Sinh học 001 85 D Sinh học 001 86 C Sinh học 001 87 B Sinh học 001 88 D Sinh học 001 89 A Sinh học 001 90 B Sinh học 001 91 D Sinh học 001 92 D Sinh học 001 93 A Sinh học 001 94 C Sinh học 001 95 D Sinh học 001 96 B Sinh học 001 97 D Sinh học 001 98 A Sinh học 001 99 C Sinh học 001 100 B Sinh học 001 101 A Sinh học 001 102 B Sinh học 001 103 A Sinh học 001 104 D Sinh học 001 105 B Sinh học 001 106 C Sinh học 001 107 B Sinh học 001 108 B Sinh học 001 109 A Sinh học 001 110 C Sinh học 001 111 A Sinh học 001 112 B Sinh học 001 113 C Sinh học 001 114 D Sinh học 001 115 D Sinh học 001 116 A Sinh học 001 117 C Sinh học 001 118 D Sinh học 001 119 C Sinh học 001 120 A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2