intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với "Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh" nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – NĂM HỌC 2021 ­ 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 12  (Đề có 3 trang)  Thời gian làm bài: 45 Phút; (Đề có 30 câu) Họ tên: ............................................................... Số báo danh: ................... Mã đề 003 Câu 1: Ví dụ không phải nói về một quần xã sinh vật là A. Trong một khu vườn có 1 đàn gà, 2 luống rau cải, 3 con chim sẻ  B. Trên một cánh đồng cỏ có quần thể cỏ, quần thể chuột, quần thể vi sinh vật... C. Trong Hồ Tây có các quần thể động vật, thực vật, vi sinh vật thủy sinh... D. Rừng ngập mặn ở Xuân Thủy, Nam Định có các loài thực vật như sú, vẹt, động vật... Câu 2: Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật?  A. Cá ở Hồ Tây.  B. Gà trong vườn.  C. Cây trong rừng.  D. Chim cánh cụt ở Bắc Cực Câu 3: Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai  trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác được gọi là A. Loài ngẫu nhiên B. Loài chủ chốt  C. Loài đặc trưng  D. Loài ưu thế  Câu 4: Để tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao, người ta thường  thả cá theo kiểu A. Chỉ nuôi cá tầng đáy B. Thả ghép C. Chỉ nuôi cá tầng giữa : D. Chỉ nuôi cá tầng mặt Câu 5: Tập hợp nào sau đây bao hàm tất cả các tập hợp còn lại:  A.  Hệ sinh thái.  B.  Quần xã.  C.  Sinh quyển.  D.  Quần thể.  Câu 6: Có mấy loại môi trường sống của sinh vật.? A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp sinh thái?  A.  Tháp khối lượng không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.  B.  Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.  C.  Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.  D.  Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.  Câu 8: Các loài sinh vật sống trong rừng mưa nhiệt đới được gọi là A. Nhóm sinh vật dị dưỡng B. Nhóm sinh vật phân giải C. Quần xã sinh vật D. Quần thể thực vật Câu 9: Xét các sinh vật sau: 1 nấm rơm 2. nấm linh chi 3. vi khuẩn hoại sinh 4. rêu bám trên cây 5.  dương xỉ  Những sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên trong hệ sinh thái là: A.  1,2,4 và 5 B.  4 và 5 C.  2,3 và 5 D.  1,4 và 5  Câu 10: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A  đến E, trong đó: A= 400 kg; B=500kg; C= 4000 kg; D= 40 kg; E= 4kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây là bền  vững nhất.  A.  C → A → D → E.  B.  A → B → C → D  C.  E → D → A → B D.  E → D → C → B Trang 1/4 ­ Mã đề 003
  2. Câu 11: Cú và chồn ở trong rừng, chúng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Quan hệ giữa  cú và chồn là  A. cạnh tranh khác loài.  B. cạnh tranh cùng loài.  C. ức chế cảm nhiễm.  D. hỗ trợ cùng loài.  Câu 12: Ví dụ nào sau đây mô tả về một diễn thế sinh thái?  A. Châu chấu ăn cỏ, ếch nhái ăn châu chấu.  B. Các vi khuẩn nitrat phân hủy mùn trong đất cung cấp nitơ cho cây.  C. Cỏ mọc trên bãi đất trống, sau đó đến trảng cây bụi và rừng cây gỗ.  D. Cỏ hoang dại mọc quá nhiều lấy hết chất dinh dưỡng của đất.  Câu 13: Diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn   định được gọi là diễn thế A. sinh thái.  B. nguyên sinh. C. phân huỷ.  D. thứ sinh.  Câu 14: Mức sinh sản của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Tỷ lệ giữa số cá thể đực và số cá thể cái của quần thể B. Số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể C. Số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ D. Sự phân bố cá thể của quần thể Câu 15: Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái đối với ngành nông nghiệp có ý nghĩa như thế nào?  A. Phán đoán đước quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.  B. Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.  C. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.  D. Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.  Câu 16: Trong quần xã thường có các mối quan hệ đối kháng là A. cạnh tranh, hội sinh, ức chế ­ cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác. B. cộng sinh, kí sinh, ức chế ­ cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác. C. cạnh tranh, cộng sinh, ức chế ­ cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác. D. cạnh tranh, kí sinh, ức chế ­ cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 17: Chu trình sinh địa hóa không có dấu hiệu nào sau đây? A.  Phân giải và lắng đọng một phần vật chất B.  Tái sinh hoàn phần vật chất C.  Tuần hoàn vật chất D.  Tổng hợp các chất Câu 18: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước, mắc xích đầu tiên là. A.  sinh vật sản xuất. B.  sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. C.  các loại tảo đơn bào, vi khuẩn quang hợp và thực vật nổi D.  sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. Câu 19: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:  (1) Rừng rụng lá ôn đới.                (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).  (3) Rừng mưa nhiệt đới.                (4) Đồng rêu hàn đới.  Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:  A.  (4), (2), (1), (3).  B.  (3), (1), (2), (4).  C.  (4), (3), (1), (2).  D.  (4), (1), (2), (3).  Câu 20: Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược được đặc trưng cho mối quan hệ A.  Cỏ ­ động vật ăn cỏ B.  Tảo đơn bào ­ giáp xác Trang 2/4 ­ Mã đề 003
  3. C.  Con mồi ­ vật dữ D.  Vật chủ ­ kí sinh Câu 21: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể được gọi là A. Tuổi sinh sản  B. Tuổi quần thể C. Tuổi sinh thái  D. Tuổi sinh lí Câu 22:  Nhóm sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình sinh tổng hợp muối nito A.  Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu B.  Vi khuẩn kí sinh trên rễ cây họ đậu C.  Vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu D.  Vi khuẩn sống tự do trong đất và nước Câu 23: Chu trình sinh địa hóa là  A.  Sự trao đổi vật chất giữa các sinh vật trong quần xã qua chuỗi thức ăn B.  Sự trao đổi vật chất giữa quần xã với môi trường vô sinh C.  Chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên D.  Sự trao đổi vật chất giữa các sinh vật và giữa quần xã với sinh cảnh Câu 24: Các nhân tố sinh thái là A. Những tác động của con người đến môi trường. B. Những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh  vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh). C. Tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh). D. Tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh  vật. Câu 25: Cho các ví dụ:  (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.  (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.  (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.  (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.  Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là  A. (2) và (3).  B. (1) và (2).  C. (1) và (4).  D. (3) và (4).  Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái? I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã  sinh vật với sinh cảnh của nó. II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng  trong môi trường. III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới  nước IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3­ từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành  cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+. A.  4 B.  3 C.  2 D.  1 Câu 27: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không dài? A. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng B. Do năng lượng bị mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng C. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất Câu 28: Khi mật độ quần thể tăng quá cao thì A. Quần thể dẫn tới diệt vong do cạnh tranh quá gay gắt giữa các cá thể B. Con đực và cái gặp nhau cao hơn nên khả năng sinh sản tăng Trang 3/4 ­ Mã đề 003
  4. C. Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành thức ăn, nơi ở dẫn tới tử vong tăng cao D. Chỉ các cá thể ốm yếu mới bị đào thải, quần thể tiếp tục phát triển Câu 29: Chuồn chuồn, ve sầu... có số  lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng  mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây? A. Không theo chu kỳ  B. Theo chu kỳ mùa C. Theo chu kỳ ngày đêm D. Theo chu kỳ tháng  Câu 30: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế là A. do sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một loài. B. do mỗi sinh vật sau khi sinh ra đều lớn lên, sinh sản và chết C. do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. D. do các loài đều sinh sản nhiều làm mật độ tăng quá cao. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 4/4 ­ Mã đề 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2