
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
lượt xem 0
download

Mời các bạn học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa” để ôn luyện toàn diện, bổ sung kiến thức còn thiếu và chuẩn bị thật tốt cho kỳ kiểm tra. Chúc các bạn đạt kết quả như mong muốn!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PTDTNT THCS &THPT MÔN: SINH HỌC 12 NƯỚC OA Thời gian làm bài : 45 Phút; Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 192 I. Trắc nghiệm (7 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm) Câu 1: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “Thủy triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ? A. ức chế cảm nhiễm. B. hợp tác C. cộng sinh D. hội sinh Câu 2: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số allele nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể là: A. Dòng gene. B. Đột biến. C. Phiêu bạt di truyền. D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 3: Ban ngày tảo ở biển được chiếu sáng, sinh sản tăng, dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tăng. Nhưng khi về đêm số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống. Ví dụ trên đề cập đến hiện tượng: A. Nhịp sinh học theo chu kì ngày đêm. B. Thường biến. C. Biến động số lượng theo chu kì ngày đêm. D. Biến động số lượng không theo chu kì. Câu 4: Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa được hiệu quả hơn. Quan hệ của hai loài này là: A. Ký sinh. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác. Câu 5: Kết quả của tiến hóa nhỏ có thể dẫn tới hình thành… A. nòi địa lí. B. chi mới C. loài mới. D. nòi sinh thái. Câu 6: Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về A. giới động vật B. giới thực vật C. giới nấm D. giới nhân sơ (vi khuẩn) Câu 7: Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m 2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Tỷ lệ đực/cái. C. Thành phần nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể. Câu 8: Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể B. Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể Câu 9: Các sinh vật trong quần xã phân bố A. Ngẫu nhiên và đồng đều. B. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm. C. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang D. Đồng đều và theo nhóm. Câu 10: Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu Trang 1/3 - Mã đề 192
- đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ ảnh hưởng của: A. Đột biến B. Di nhập gene C. phiêu bạt di truyền D. Chọn lọc nhân tạo Câu 11: Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên: A. Luôn làm tăng vốn gene của quần thể B. Làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định. C. Đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi D. Luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật Câu 12: Mối quan hệ nào sau đây không phải là cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Nấm men trong lên men bia cạnh tranh nhau khi nguồn dinh dưỡng giảm. B. Giống lúa ST25 cạnh tranh dinh dưỡng với cỏ lồng vực trên ruộng. C. Ó biển mổ các cá thể khác để bảo vệ lãnh thổ của mình. D. Hải cẩu đực tranh giành cá thể cái trong mùa sinh sản. Câu 13: Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật: A. Đột biến và dòng gene. B. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền. C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gene. Câu 14: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật? A. Một khu rừng B. Một ao cá C. Một hồ tự nhiên D. Một đàn chuột đồng Câu 15: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố A. Hạn chế. B. Rộng C. Vừa phải D. Hẹp. Câu 16: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. B. Trong khoảng thuận lợi, nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. C. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. 2. Trắc nghiệm đúng sai (2điểm) Câu 1. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. b) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. c) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. d) Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích. Câu 2. Khi nói về thành phần loài trong quần xã, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Nhóm loài ưu thế là loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. b) Loài chủ chốt là loài có vai trò kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác và quyết định sự ổn định của quần xã. c) Vai trò của nhóm loài chủ chốt là quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. d) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần xã, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác. 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (1 điểm) Câu 1. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau vừa làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Dòng gene. (4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Phiêu bạt di truyền. (6) Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 2. Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn. Trang 2/3 - Mã đề 192
- (2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần. (3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên. (4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. (5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài. Câu 3. Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây. (1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi (2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. (3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh). (4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi. (5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh. (6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. Có bao nhiêu phát biểu đúng? Câu 4. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m 2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất? II. Tự luận: (3 điểm) Câu 1. (0,5đ) Cách li sinh sản và các nhân tố tiến hoá có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới? Câu 2. (1đ)Giải thích tại sao ở Việt Nam ếch, nhái phát triển mạnh về mùa mưa và suy giảm số lượng về mùa khô? Câu 3. (1,5đ)Cho một quần xã sinh vật gồm những quần thể có mối liên hệ như sau: chuột và thỏ ăn củ của cây, cào cào ăn lá xanh của cây. Trong khi đó, rắn thì lại sử dụng thức ăn là thỏ, chuột, ếch. Về phần mình, ếch lại có nguồn thức ăn là cào cào. Đại bàng tiêu thụ chuột. Xác của động vật tiêu thụ đầu bảng phân hủy thành vi sinh vật. a. Em hãy viết lưới thức ăn gồm các sinh vật trên? b. Xác định bậc dinh dưỡng, sinh vật tiêu thụ các bậc của các loài trong lưới thức ăn trên. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 192

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1385 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
296 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
959 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
170 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
233 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
149 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
207 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
172 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
766 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
153 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
133 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
130 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
182 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
141 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
160 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
122 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
194 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
743 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
