Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN SINH HỌC 8 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2022-2023 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (nội dung, Cộng chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề. Trao đổi Vận dụng giải thích chất và năng được hiện tượng da bị lượng tím tái vào mùa đông. Số câu 1 1 Số điểm 0,33 đ 0,33đ Chủ đề. Xây Biết nguyên tắc lập khẩu dựng khẩu phần phần ăn hợp lí Số câu 1 1 Số điểm 1đ 1đ Chủ đề. Bài tiết Biết các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. Số câu 1 1 Số điểm 1đ 1đ Chủ đề. Da và Giải thích hiện cách phòng bệnh tượng liên quan về da đến sắc tố dưới da. Số câu 1 câu 1 Số điểm 1đ 1đ Chương. Thần Biết nguyên nhân gây ra tật Phân biệt phản xạ không Liên hệ thực tiến xác kinh và giác quan cận thị. điều kiện và phản xạ có định một số các phản Biết cách khắc phục tật viễn điều kiện. xạ có điều kiện và thị. Hiểu được ý nghĩa sự hình phản xạ không điều
- Biết được tư duy trừu tượng thành và ức chế phản xạ kiện. chỉ có ở con người. có điều kiện. - Liên hệ thực tiễn về Hiểu về chức năng của tai vai trò của tiếng nói ngoài. và chữ viết. Hiểu tính chất phản xạ có điều kiện (trung ương nằm ở vỏ não). Số câu 3 3 câu ½ câu 1 ½ câu 8 Số điểm 1đ 1đ 1đ 0,33đ 1đ 4,33đ Chương. Nội tiết Biết con đường đi của sản Hiểu được tính chất của - Liên hệ thực tiễn về phẩm tiết của tuyến nội tiết hoocmon. các tác động của Biết vị trí của tuyến yên Hiểu tác dụng của hoocmon tuyến yên. Biết chức năng tuyến cận hoomon insulin của tuyến giáp. tuỵ. Hiểu về tác dụng của hoocmon do tuyến trên thận tiết ra. Số câu 3 3 1 câu 7 Số điểm 1đ 1đ 0,33 đ 2,33đ TS câu 8 câu 6 + ½ câu 3 + ½ câu 1 19 TS điểm 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10đ
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN SINH HỌC 8 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2022-2023 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng (nội dung, chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề. Trao đổi 1 câu 1 chất và năng lượng 0,33 đ 0,33 đ 3,3% 3,3% Chủ đề. Xây dựng 1 câu 1 câu khẩu phần ăn hợp lí 1đ 1đ 10% 10% Chủ đề. Bài tiết 1 câu 1 câu 1đ 1đ 10% 10% Chủ đề. Da và cách 1 câu 1 câu phòng bệnh về da 1đ 1đ 10% 10% Chương. Thần kinh 3 câu 3 câu ½ câu 1 câu ½ câu 8 câu và giác quan 1đ 1đ 1đ 0,33 đ 1đ 4,33 đ 10% 10% 10% 3,3% 10% 43,3% Chương. Nội tiết 3 câu 3 câu 1 câu 7 câu 1đ 1đ 0,33 đ 2,33 đ 10% 10% 3,3% 23,3% TS câu 8 câu 6 + ½ câu 3 + ½ câu 1 câu 19 câu TS điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10 đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022- 2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: Sinh học – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Họ và tên: ……………………………. Lớp: 8/ ….. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và điền vào bảng ở phần bài làm. Câu 1. Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây? A. Kính hội tụ. B. Kính hiển vi. C. Kính viễn vọng. D. Kính phân kì. Câu 2. Khả năng tư duy trừu tượng chỉ có ở đối tượng nào trong sinh giới? A. Bộ linh trưởng. B. Con người. C. Động vật có xương sống. D. Thú có túi. Câu 3. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của A. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện. B. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện. D. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện. Câu 4. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người? A. Truyền sóng âm về não bộ. B. Xử lí các kích thích về sóng âm. C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian. D. Hứng sóng âm và hướng sóng âm. Câu 5. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não? A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần. B. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu. C. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ. D. Môi tím tái khi trời rét. Câu 6. Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái? A. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím. B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào. C. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt. D. Vì các mạch máu dưới da dãn ra để tăng sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt. Câu 7. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào? A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt. B. Đường máu. C. Đường bạch huyết. D. Ống tiêu hóa. Câu 8. Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn? A. Có hoạt tính sinh học rất cao B. Có tính phổ biến. C. Có tính đặc trưng cho loài. D. Có tính đặc hiệu. Câu 9. Tuyến yên nằm ở đâu? A. Nằm ở nền sọ, vùng dưới đồi. B. Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản. C. Nằm sau thanh quản. D. Nằm sau vùng đồi.
- Câu 10. Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hoocmôn nào? A. FSH. B. GH. C. LH. D. TSH. Câu 11. Tuyến cận giáp có chức năng gì? A. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu. B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn. C. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu. D. Tiết hoocmôn sinh dục. Câu 12. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào? A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ Câu 13. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai? A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm. B. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Cô chủ nhiệm đang tới”. C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động. D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày. Câu 14. Đâu là nguyên nhân gây ra tật cận thị? 1. Do cầu mắt quá dài. 2. Do cầu mắt ngắn. 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa. 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần. A. 1, 3 B. 2, 4 C. 1, 4 D. 2, 3 Câu 15. Hoocmôn điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây? A. Tuyến cận giáp. B. Tuyến trên thận. C. Tuyến tuỵ D. Tuyến giáp. II. PHẦN TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu 16. (1 điểm) Nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Câu 17. (1 điểm) Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần? Câu 18. (2 điểm) a) Em hãy phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? (1 điểm) b) Em hãy tìm 2 ví dụ về phản xạ có điều kiện và 2 ví dụ về phản xạ không điều kiện có ở bản thân em? (1 điểm) Câu 19. (1 điểm) Bố của bạn Quyền đã đi làm ăn ở nước Hàn Quốc. Sau 3 năm từ Hàn Quốc trở về, Quyền thấy bố trở nên trắng hơn trước và Quyền đang băn khoăn không biết vì sao lại thế. Bằng sự hiểu biết của mình em hãy giải thích giúp Quyền về sự thay đổi đó? BÀI LÀM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2022-2023 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0.33 điểm, 2 câu đúng được 0,67 điểm, 3 câu đúng được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C D D C B A A B C D D C B II. PHẦN TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 16 Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: (1 điểm) - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước 0.25đ tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lí : + Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. 0.5đ + Uống đủ nước. - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. 0.25đ 17 - Nguyên tắc lập khẩu phần ăn hợp lí là: (1 điểm) + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng; 0.5đ + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng 0.25đ và vitamin; + Đảm bảo cung cấp đủ nguồn năng lượng cho cơ thể. 0.25đ 18 a) Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: (2 điểm) - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là 0,5đ kết quả của quá trình học tập rèn luyện. - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. 0,5đ Mỗi ví b) HS tự cho ví dụ dụ đúng được 0,25đ 19 - Màu da có thể bị thay đổi dưới sự tác động trực tiếp của ánh nắng mặt trời: 0,5đ ( 1 điểm) Cường độ ánh sáng mặt trời càng mạnh, kích thích da tăng tổng hợp hắc tố melanin, đây là một cơ chế tự bảo vệ của da. - Ở Việt Nam, là một nước nhiệt đới, nằm gần xích đạo, cường độ ánh sáng mạnh nên da tổng hợp nhiều melanin, làm do da bị đen đi. Hàn Quốc là nước ôn đới, không có nhiều nắng và nắng không gay gắt như ở Việt Nam, da giảm 0,5đ tổng hợp melanin nên trắng hơn. Vậy bố Quyền đi Hàn Quốc về một thời gian trắng ra là vì vậy. Lưu ý: HS có cách trả lời khác nhưng đúng vẫn ghi điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn