intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS An Tiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS An Tiến” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS An Tiến

  1. TRƯỜNG THCS AN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2022 - 2023 AN LÃO – HẢI PHÒNG MÔN: SINH HỌC 9 (Thời gian: 45 phút) ------------------------------------------------------------------------------------------------------ I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Nhận Cấp độ Thông hiểu Cấp độ Cấp độ biết Cộng thấp cao Tên chủ đề/ Chuẩn TN TL TN TL TN TL TN TL Nêu được Hiểu được biểu hiện ý nghĩa của của thoái phương hóa giống Chủ đề 1: ứng dụng pháp giao Nêu di truyền học phối gần, được các tạo ưu thế biện pháp lai ở thực sử dụng vật Số câu 1 2 3 Số điểm 0,4 0,8 1,2 = 12% Nêu được biểu hiện của thoái hóa giống Nêu được các biện Chủ đề 2: Sinh vật pháp sử và môi trường dụng trong thực tiễn để làm tăng năng suất… Số câu 1 1 Số điểm = Tỉ lệ % 1,0 1,0 = 10% Giải thích Biết được được vai trò các nhân Vẽ được Chủ đề 3: Hệ sinh của chim tố sinh sơ đồ thái sâu trong thái của lưới thức chuỗi thức môi ăn ăn trường Số câu 4 1 1 6
  2. Số điểm = Tỉ lệ % 1,6 0,4 1,0 3,0 = 30,0% Tác nhân gây ô nhiễm môi Hiểu được Chủ đề 4: Con trương. 1 số biện người, dân số và Nguyên pháp bảo vệ môi trường. nhân dẫn môi trường đễn suy thoái môi trường… Số câu 2 2 4 Số điểm = Tỉ lệ % 0,8 0,8 1,6 .= 16,0% Các biện Biết lợi pháp bảo ích việc Chủ đề 5: Bảo vệ vệ HST bị bảo vệ môi trường thoái hóa môi trường … Số câu 3 5 1 1 1 4 2, 1,0 Số điểm = Tỉ lệ % 1,2 2,0 1,0 3,2 = 32,0% 0 Tổng số câu 10 6 1 1 18 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ % 40,0% 30,0% 20,0% 10,0% 100,0% ĐỀ BÀI A/ Trắc nghiệm(6đ) : Chọn đáp án đúng Câu 1 : Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là gì? 1.Các khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt 2. Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học 3. Các chất phóng xạ 4. Các chất thải rắn 5. Các chất thải do hoạt động xây dựng( vôi, cát, đất, đá…) 6. Ô nhiễm do sinh vật gây ra 7. Các chất độc hại sinh ra trong chiến tranh a. 1, 2, 3, 4, 6 b. 1, 2, 3, 5, 6 c. . 2, 3, 4, 5, 7 d. 1,3, 4, 6, 7 Câu 2: Chọn câu sai: Việc làm của con người gây phá hủy môi trường tự nhiên. a. Sản xuất chất độc hóa học b. Dùng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách. c. Xây dựng các công viên cây xanh d. Thải các chất thải sinh hoạt Câu 3: Tăng cường trồng cây xanh có tác dụng gì? 1. Chống hạn hán, xói mòn, thoái hóa đất. 2. Phục hồi chỗ ở cho nhiều loài sinh vật.
  3. 3. Giảm năng suất cây trồng. 4. Phục hồi nguồn nước ngầm. 5. Điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. a. 1, 2, 4, 5 b. 1, 2, 3, 5 c. . 2, 3, 4, 5 d. 1,3, 4, 5 Câu 4 : Hoạt động chủ yếu của con người trong thời kì nông nghiệp là a. đốt rừng , chăn thả gia súc . b. đốt rừng, khai thác khoáng sản. c. săn bắt động vật và hái lượm cây rừng . d. Trồng trọt và chăn nuôi. Câu 5: Mỗi quốc gia chỉ có thể phát triển bền vững trong điều kiện nào sau đây? 1. Môi trường sống và thiên nhiên được bảo vệ tốt. 2. Duy trì được cân bằng sinh thái. 3. Khai thác, sử dụng và phục hồi hợp lí tài nguyên thiên nhiên. 4. Nghiên cứu sử dụng các nguồn năng lượng sạch. 5. Sử dụng bừa bãi các nguồn tài nguyên thiên nhiên. a. 1, 2, 4, 5 b. 1, 2, 3, 4 c. . 2, 3, 4, 5 d. 1,3, 4, 5 Câu 6 : Năng lượng mặt trời được xếp vào nguồn tài nguyên nào? a. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu b. Tài nguyên không tái sinh c. Tài nguyên tái sinh và không tái sinh d. Tài nguyên tái sinh Câu 7: Vì sao việc giữ gìn thiên nhiên hoang dã đã góp phần giữ cân bằng sinh thái? 1. Bảo vệ các loài động vật hoang dó. 2. Bảo vệ môi trường sông của sinh vật. 3. Bảo vệ nguồn nước ngầm. 4. Bảo vệ các tài nguyên thực vật rừng. a. 1, 2, 3 b. 1, 2, 4 c. . 2, 3, 4 d. 1,3, 4 Câu 8: Chọn câu sai trong các câu sau: a. Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. b. Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về môi trường. c. Việc bảo vệ môi trường chỉ là trách nhiệm của các tổ chức, không phải là trách nhiệm của từng người dân. d. Các tổ chức và cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, đảm bảo cân bằng sinh thái. Câu 9: Để duy trì những đặc tính tốt của con lai F1, người ta sử dụng các biện pháp: a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm. b. Giâm cành, chiết cành, ghép mắt, lai khác thứ. c. Giâm cành, chiết cành, ghép mắt, vi nhân giống. d. Giâm cành, chiết cành, vi nhân giống, lai kinh tế. Câu 10: Trong chọn giống, để tạo dòng thuần người ta sử dụng phương pháp: a. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết. b. Lai khác dòng và lai khác thứ. c. Lai kinh tế, giao phối cận huyết.
  4. d. Tự thụ phấn và lai khác thứ. Câu 11: Trong 1 chuỗi thức ăn sau: Cây cỏ sâu Rắn Đại bàng VSV. Đại bàng là sinh vật a, tiêu thụ bậc 1. b, tiêu thụ bậc 2. c, tiêu thụ bậc 3. d, tiêu thụ bậc 4. Câu 12: Nhân tố sinh thái bao gồm: a. Khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, động vật b. Nước, con người, động vật, thực vật. c. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh và con người. d. Vi khuẩn, đất, ánh sáng, rừng cây. Câu 13: Điểm khác của quần thể sinh vật so với quần xã sinh vật là: a. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật. c. Gồm các sinh vật trong cùng một loài. b. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật d. Gồm các sinh vật khác loài. Câu 14: Hệ sinh thái lớn nhất trên quả đất là: a. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. b. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng. c. Hệ sinh thái biển. d. Các hệ sinh thái hoang mạc. Câu 15 : Biểu hiện của thoái hoá giống là: a.Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ c. Năng suất thu hoạch được tăng lên b. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ d. Con lai có sức sống kém dần B/ Tự luận(4đ) Câu 1(2,0đ): Hiện nay, có rất nhiều hệ sinh thái bị thoái hoá . Bằng kiến thức đã học, em hãy đề xuất các biện pháp để cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa đó? Câu 2(1,0đ): Em hãy vẽ 1 lưới thức ăn với các sinh vật sau: Thực vật, báo, cầy, châu chấu, chuột, thỏ, chim, vi sinh vật. Câu 3(1,0đ): Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A/ Trắc nghiệm : 6 điểm( mỗi câu đúng 0,4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Điểm a c a c b a b c b b b c a c d B/ Tự luận(4 đ) Nội dung Điểm Câu *Các biện pháp có thể sử dụng để cải tạo các hệ sinh thái bị thoái 1(2,0đ) : hóa: a. Trồng cây gây rừng ở những vùng đất trống, đồi núi trọc là biện pháp chủ yếu và và cần thiết nhất : Trú trọng trồng và 0,5 phục hồi rừng ở những vùng đồi trọc, rừng bị tàn phá giúp
  5. đất chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán. b. Tăng cường công tác thuỷ lợi tưới tiêu : Giúp rửa chua 0,5 thau mặn, đảm bảo các sinh vật phát triển tốt. c. Bón phân hợp lí hợp vệ sinh : Không lạm dung thuốc trừ sâu, cải tạo sản phẩm sach có chất lượng , cải thiện môi 0,5 trường tránh ô nhiễm. d. Thay đôi cây trống , giống vật nuôi , cây trồng thích hợp có 0,5 năng suất cao. Mỗi ý : 0.5 điểm Câu 2 Vẽ đúng sơ đồ lưới thức ăn: (1,0đ): Chuột Báo 1,0 Thực vật Thỏ Cầy Vi sinh vật Châu chấu -> chim Câu 3 Ta cần thực hiện: (1,0đ) - Trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí: 0,25 - Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật, tách đàn đối 0,5 với động vật khi mật độ quá dày - Cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ: 0,25 BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM HÓA SINH HOÀNG THỊ YẾN NGUYỄN THỊ NGA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2