intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: SINH HỌC 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 45 phút Nhận biết (40%) Vận dụng Thông hiểu Chủ đề (30%) Cấp độ thấp Cấp độ cao (20%) (10%) Chương II: -Viết được sơ đồ của các chuỗi Hệ sinh thái thức ăn. Số câu 1 1 câu Số điểm : 1.0 Số điểm:1 Tỉ lệ 10 % Tỉ lệ:10% Chương III: - Trình bày được - Giải thích được -Liên hệ ở địa -Đề xuất cách nguyên nhân gây nguyên nhân của phương có khắc phục tình Con người, dân trạng ô nhiễm suy thoái môi ngộ độc thuốc những hoạt động số và môi trường chất thãi rắn trường do hoạt bảo vệ thực vật nào của con trong sinh hoạt động của con sau khi ăn rau, người gây ô hàng ngày. người. quả. nhiễm môi - Khái niệm ô trường. nhiễm môi trường - Nêu được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường Số câu 6 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số điểm : 5.0 Số điểm:2 Sốđiểm:2 Số điểm: 1đ Số điểm: 1 Tỉ lệ 50 % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Chương IV: -Khái niệm và - Hoạt động chặt phân loại các dạng phá rừng bừa bãi Bảo vệ môi tài nguyên. và gây cháy rừng trường dẫn đến những - Vai trò của hệ hậu quả nghiêm sinh thái biển đối
  2. với đời sống con trọng nào? người. -Nêu được các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và thiên nhiên hoang dã. Số câu 4 3 câu 1 câu Số điểm : 4.0 Số điểm:3 Số điểm: 1đ Tỉ lệ 40 % Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Tổng số câu: 11 6 câu 2 câu 2 câu 1 câu Tổng số điểm: 10 4.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm Tỉ lệ: 100% 40% 30% 20% 10%
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: SINH HỌC 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 45 phút I/ Trắc nghiệm (3 điểm). Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Ô nhiễm môi trường là gì? A. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. B. Ô nhiễm do các chất khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. C .Ô nhiễm do con người thải các chất thải từ sinh hoạt ra môi trường. D. Ô nhiễm môi trường da thiên tai lũ lụt… Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm khí thải là A. do hoạt động phun trào của núi lửa B. do quá trình đốt cháy nguyên liệu C. do hoạt động hô hấp ở thực vật D. do lũ lụt. Câu 3. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường? A. Trồng nhiều cây xanh. B. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải C. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường. D. Bảo quản và sử dụng hợp lí hóa chất bảo vệ thực vật. Câu 4: Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn hoạt động nào dưới đây? A. Trồng cây gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã. B. Săn bắn thú hoang dã, quý hiếm C. Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn Câu 5: Vai trò của hệ sinh thái biển đối với đời sống con người? A. Các loài động - thực vật biển là nguồn thức ăn của con người B. Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa C. Biển cho con người muối ăn D. Biển cung cấp thức ăn , phát triển kinh tế , giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên trái đất Câu 6. Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, chúng ta cần thực hiện biện pháp nào? A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa B. Tăng cường khai thác nhiều hơn nguồn thú rừng C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia D. Chặt phá các khu rừng già để trồng lại rừng mới II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm). Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào? Câu 2: (2.0 điểm) Giải thích nguyên nhân của ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau, quả? Câu 3: (1.0 điểm) Cho các dạng tài nguyên thiên nhiên sau: than đá, năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời, quặng boxit, năng lượng suối nước nóng, rừng, đất, khí đốt. Hãy phân loại các dạng tài nguyên thiên nhiên đó ?
  4. Câu 4: (1.0 điểm) Cho các sinh vật sau: sâu ăn lá cây, cầy, đại bàng, vi sinh vật, thực vật, bọ ngựa, rắn. Trong các sinh vật nêu trên thì sinh vật nào là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải? Viết 1 chuỗi thức ăn gồm 5 sinh vật từ các sinh vật đã cho. Câu 5: (2.0 điểm) Ở địa phương, nơi em ở có những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường? Em hãy đề xuất cách khắc phục tình trạng ô nhiễm chất thãi rắn trong sinh hoạt hàng ngày. .......Hết........
  5. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KT CUỐI KỲ II- NĂM HỌC 2022-2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: SINH HỌC 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 45 phút I/ Trắc nghiệm. ( Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C B D C II. TỰ LUẬN (7.0 đ) Câu Nội dung Điểm - Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như: - Xói mòn và sạt lở đất 0.25đ - Nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán,… xảy ra 0.25đ Câu 1 - Mất cân bằng sinh thái 0.25đ (1đ) 0.25đ - Mất nhiều loài sinh vật Nguyên nhân của ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau, quả. - Người trồng rau và quả sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách 1.0đ như: dùng sai thuốc, dùng quá liều lượng, dùng thuốc không đảm bảo chất lượng, không tuân thủ quy định về thời gian thu hoạch rau và quả Câu 2 (thu hoạch sớm) sau khi sử dụng thuốc,... (2đ) - Người buôn bán rau quả sử dụng chất bảo quản rau quả không an toàn. 0.5đ - Người sử dụng rau và quả không rửa sạch trước khi sử dụng. 0.5đ
  6. Mỗi ví dụ sắp xếp đúng - Tài nguyên không tái sinh: than đá, khí đốt, quặng boxit 0.5đ - Tài nguyên tái sinh: đất, rừng 0.25đ Câu 3 - Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: năng lượng thủy triều, năng lượng 0.25đ (1đ) Mặt trời, năng lượng suối nước nóng - Phân loại: Sinh vật sản xuất: thực vật 0.5đ Sinh vật tiêu thụ: sâu ăn lá cây, cầy, đại bàng, bọ ngựa, rắn Sinh vật phân giải: vi sinh vật Câu 4 - Chuỗi thức ăn: (HS viết chuỗi thức ăn khác đúng vẫn cho đủ điểm) 0.5đ (1đ) thực vật  sâu ăn lá cây  cầy  đại bàng  vi sinh vật -HS nêu được tình trạng ô nhiễm ở địa phương mình ở. 1đ * Đề xuất cách khắc phục tình trạng ô nhiễm chất thải rắn sinh hoạt: - Bỏ rác đúng nơi qui định. Không vức rác bừa bãi. 0,25đ - Phân loại rác thải 0,1đ Câu 5 - Sử dụng các vật liệu đóng gói thức ăn dể phân giải. 0,1đ (2 đ) - Xây dựng nhà máy tái chế chất thải thành nguyên liệu , đồ dùng ..- 0,1đ Chôn lấp, xử lý các chất thải an toàn. 0,1đ - Trồng công viên cây xanh. 0,1đ - Tuyên truyền mọi nguòi ý thức trong việc thực hiện bảo vệ môi trường. 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2