intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Vạn Phúc

Chia sẻ: Thiên Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

59
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với đề kiểm tra Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Vạn Phúc giúp học sinh hệ thống kiến thức môn học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Vạn Phúc

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2<br /> Cuối học kì II năm học 2017 - 2018<br /> Mạch kiến thức, kĩ năng<br /> <br /> Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng<br /> số điểm 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Số câu<br /> Đọc hiểu văn bản:<br /> - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô<br /> hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong<br /> bài đọc; liên hệ được với bản thân,<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> thực tiễn bài học.<br /> - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung<br /> bài<br /> - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản Số<br /> từ bài học.<br /> điểm<br /> Số câu<br /> Kiến thức Tiếng Việt:<br /> - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt<br /> động, đặc điểm, tính chất.<br /> - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ<br /> cho sẵn<br /> - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu<br /> câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Số<br /> Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? điểm<br /> Như thế nào? Khi nào? Vì sao?<br /> - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy,<br /> dấu chấm than, dấu hỏi chấm.<br /> Tổng<br /> <br /> Số câu<br /> Số<br /> điểm<br /> <br /> 2. Ma trận câu hỏi<br /> TT<br /> <br /> Chủ để<br /> <br /> Mức 1<br /> TN<br /> <br /> 1<br /> <br /> Đọc hiểu Số câu<br /> văn bản<br /> <br /> 2<br /> <br /> Mức 3<br /> <br /> TN<br /> <br /> TN<br /> <br /> TL<br /> <br /> Mức 4<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> TL TN TL<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> Câu số<br /> <br /> Kiến thức Số câu<br /> tiếng Việt Câu số<br /> <br /> Tổng số câu<br /> <br /> TL<br /> <br /> Mức 2<br /> <br /> 3<br /> 1<br /> <br /> 9<br /> <br /> Họ và tên:……………………<br /> Lớp….Trường TH Vạn Phúc<br /> Điểm<br /> <br /> BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II<br /> NĂM HỌC 2017-2018<br /> MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2<br /> Nhận xét<br /> Giáo viên coi, chấm<br /> .................................................................<br /> ký tên<br /> .................................................................<br /> .................................................................<br /> .................................................................<br /> .................................................................<br /> A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)<br /> <br /> I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)<br /> II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)<br /> Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:<br /> Cây đa quê hương<br /> Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa<br /> cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không<br /> xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất<br /> thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió<br /> chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.<br /> Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa,<br /> giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng - bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới<br /> ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.<br /> Theo: NGUYỄN KHẮC VIỆN<br /> Câu 1. Cái gì gắn liền với tuổi thơ của tác giả? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:<br /> A. Cây đa nghìn năm<br /> <br /> B. Cánh đồng lúa<br /> <br /> C. Đàn trâu<br /> <br /> Câu 2. Câu văn “Chín, mưới đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể” nói về cái<br /> gì? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:<br /> A. Tay của những đứa bé rất ngắn<br /> B. Cây đa này rất cao<br /> C. Thân cây của nó rất to.<br /> Câu 3. Điền vào chỗ chấm:<br /> Rễ cây đa được tác giả so sánh với……………………………………………..<br /> Câu 4. Viết lại câu văn cho thấy cây đa rất cao:<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> <br /> Câu 5. Em hiểu “cây đa nghìn năm” như thế nào?<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> Câu 6. Em hãy viết 3 - 5 câu về một cây hay một vật gắn liền với tuổi thơ của em.<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> Câu 7. Tìm và ghi lại 5 từ chỉ sự vật có trong bài:<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> Câu 8. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: Khoanh chữ cái trước ý trả lời<br /> đúng:<br /> A. hiền lành – nhân ái<br /> <br /> B. chăm chỉ - lười nhác<br /> <br /> C. ngon lành – thơm thảo<br /> <br /> Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau:<br /> Cành cây lớn hơn cột đình.<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> ………………………………………………………………………………………….<br /> KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)<br /> Học sinh viết trên giấy ô ly<br /> 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)<br /> Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài Mùa nước nổi – TV 2 tập II trang<br /> 19. Viết đoạn từ đầu đến …dòng sông Cửu Long.<br /> 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)<br /> Đề bài: Em hãy viết đoạn văn kể về bố hoặc mẹ em và nêu tình cảm của em đối<br /> với bố hoặc mẹ.<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 2<br /> Cuối học kì II năm học 2017 - 2018<br /> A. KIỂM TRA ĐỌC<br /> 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)<br /> Như hướng dẫn ra đề đã tập huấn.<br /> 2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt:<br /> Câu số<br /> Điểm Đáp án<br /> 1<br /> 0,5<br /> A<br /> 2<br /> 0,5<br /> C<br /> 3<br /> 0,5<br /> những con rắn hổ mang giận dữ<br /> 4<br /> 0,5<br /> Ngọn chót vót giữa trời xanh.<br /> 5<br /> 1<br /> Cây đa cổ thụ có từ rất lâu rồi.<br /> 6<br /> 1<br /> Nêu được tên cây hay vật, đặc điểm của nó và sự gắn bó với nó.<br /> 7<br /> 0,5<br /> cây đa, thân cây, đưa bé, cành cây, cột đình….<br /> 8<br /> 0,5<br /> C<br /> 9<br /> 1<br /> Cành cây như thế nào.<br /> Tổng<br /> 6<br /> I. Chính tả: 4 điểm<br /> - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. Thiếu 3 chữ: 0,5 điểm. Thiếu 4 chữ trở lên: 0 điểm.<br /> - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. Đúng cỡ chữ nhỏ, kiểu chữ<br /> thường.<br /> - Viết đúng chính tả: 1 điểm. Sai 0 - 4 lỗi: 1 điểm. Sai 5 lỗi: 0,5 điểm. Sai 6 lỗi trở<br /> lên: 0 điểm.<br /> - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.<br /> II. Tập làm văn<br /> Tiêu chí<br /> <br /> Nội dung<br /> 3 điểm<br /> <br /> Yêu cầu<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Có câu mở đoạn, giới thiệu người em kể.<br /> <br /> 0,5 điểm<br /> <br /> Kể được một số đặc điểm về bố hoặc mẹ, nêu 2 điểm<br /> được nghề nghiệp, những công việc mẹ thường<br /> làm và có sự chăm sóc gia đình….<br /> Nêu được tình cảm của em.<br /> <br /> 0,5 điểm<br /> <br /> Chữ viết đúng chính tả, bám dòng, đủ độ cao, 1 điểm<br /> Kỹ năng<br /> 3 điểm<br /> <br /> chiều rộng, không mất nét, đúng mẫu chữ.<br /> Dùng từ đúng, câu đúng ngữ pháp.<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> Bài văn có sự sáng tạo trong cách kể.<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2