Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung
lượt xem 5
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung” dưới đây, giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung
- TRƯỜNG TH QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM KHỐI 1 NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (7 điểm) - GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3-5 phút/HS. - Tùy theo tốc độ đọc (nhanh/chậm của HS), dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để HS trả lời. TRƯỜNG EM Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay. Em rất yêu mái trường của em. Câu hỏi: 1. Trong bài, trường học được gọi là gì? 2. Nói tiếp: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì …… ------------------------o0o---------------------- CẦU VỒNG Sau cơn mưa, ta thường thấy hình vòng cung rực rỡ trên bầu trời. Vòng cung đó được gọi là cầu vồng. Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Màu đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất. Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lý thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trông chờ các em tìm lời giải đáp. Câu hỏi: 1. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? 2. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào?
- NGÔI NHÀ ----------------------o0o------------------ Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. Em yêu ngôi nhà Gỗ, tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. (Tô Hà) Câu hỏi: 1. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? 2. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? ------------------------o0o---------------------- RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN Vi trùng có ở khắp nơi, nhưng chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường. Khi tay tiếp xúc với đồ vật, vi trùng dính vào tay. Tay cầm thức ăn, vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể. Do đó, chúng ta có thể mắc bệnh. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. Câu hỏi: 1. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào? 2. Để phòng bệnh chúng ta phải làm gì?
- HOA PHƯỢNG Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh Sáng nay bừng lửa thẫm Rừng rực cháy trên cành. - Bà ơi! Sao mà nhanh! Phượng nở nghìn mắt lửa, Cả dãy phố nhà mình, Một trời hoa phượng đỏ. Hay đêm qua không ngủ Chị gió quạt cho cây? Hay mặt trời ủ lửa Cho hoa bừng hôm nay? (Lê Huy Hòa) Câu hỏi: 1. Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều? 2. Trong bài thơ, cây phượng được trồng ở đâu? Câu hỏi:
- TRƯỜNG TH QUANG TRUNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 1 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề). Họ và tên học sinh: .………......................………….………….….… Lớp 1: ........ Ngày kiểm tra: Thứ.................. ngày.....................……tháng 5 năm 2021 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo I. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) 1/ Đọc thầm bài : THỎ CON ĐI HỌC Hôm nay, thỏ bố và thỏ mẹ đến một khu rừng khá xa để trồng cà rốt. Thấy bố mẹ bận, thỏ con xin phép tự đi đến trường. Thỏ mẹ âu yếm dặn: “Con nhớ đi lề đường bên phải nhé”. Thỏ con vâng lời mẹ và đến lớp. Nó vui lắm, vì đây là lần đầu tiên nó đi học một mình. 2/ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu X vào ☐ đứng trước câu trả lời đúng: (1 điểm) a. Câu chuyện kể về điều gì? cảnh nhà thỏ đang trồng cà rốt. thỏ con giúp bố mẹ trồng cà rốt. lần đầu thỏ con tự đi học. b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường? phải xin phép bố mẹ. nhớ đi lề đường bên phải. phải chăm chỉ học hành.
- 3/ Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu và viết lại cho đúng câu: (1 điểm) rất hay, có giọng đọc, lớp em, cô giáo 4/ Quan sát tranh và chọn 1 trong 2 từ ngữ trong khung, viết một câu phù hợp với tranh: (1 điểm) xếp hàng ; gấp sách
- B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Nghe – viết chính tả: (7 điểm)- 20 phút * GV đọc cho HS cả lớp nghe - viết đoạn thơ trong bài Đi học vào giấy ô li: Đi học Sóc, nhím và thỏ ngọc Đi học lắm sự lạ Học lớp cô sơn ca Cha mẹ vẫn chờ mong Bác ngựa đón từ nhà Ba bạn hứa trong lòng Đưa cả ba đi học Học tập thật chăm chỉ. (Hải Lê)
- TRƯỜNG TH QUANG TRUNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 1 Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian phát đề). Họ và tên học sinh: .………......................………….………….….… Lớp 1: ........ Ngày kiểm tra: Thứ.................. ngày.....................……tháng 5 năm 2021 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo II. Học sinh làm bài tập: (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Điền iêm hoặc iêp vào chỗ chấm thích hợp a/ dừa x............ ; tấm l............ Câu 2 (1 điểm): Điền lóc cóc/ bon bon a/ Vó ngựa va ....................................... b/ Xe cứ lăn ..................................... Câu 3 (1 điểm): Viết tên loài hoa dưới mỗi hình ........................................
- TRƯỜNG TH QUANG TRUNG HƯỚNG DẪN CHẤM KHỐI 1 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM. NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm) - GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3-5 phút/HS: + Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm + Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu: 2 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điể. + Mạnh dạn, tự tin, đọc to, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 2 điểm - Học sinh trả lời đúng theo yêu cầu câu hỏi do GV nêu: đạt 1 điểm; trả lời thiếu, giáo viên cho điểm thích hợp (dưới 1 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) Câu 2: (1 điểm) Đánh dấu x vào ☐ đứng trước câu trả lời đúng: Mỗi ý 0,5 điểm a) 0,5 điểm: lần đầu thỏ con tự đi học. b) 0,5 điểm: nhớ đi lề đường bên phải. Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. (1 điểm) Cô giáo lớp em có giọng đọc rất hay. Câu 4: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm: (1 điểm) VD: - Các bạn xếp hàng thẳng tắp để vào lớp. - Các bạn gấp sách vở ngay ngắn, gọn gàng.
- B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết chính tả: (7 điểm) - GV đọc cho HS cả lớp nghe - viết đoạn thơ, Hoa giấy vào giấy ô li + Viết đúng tốc độ khoảng 40 chữ/20 phút: 2 điểm + Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ: 2 điểm + Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi: 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Bài tập: (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Điền iêm hoặc iêp vào chỗ chấm thích hợp a/ dừa xiêm (0,5 điểm) ; tấm liếp (0,5 điểm) Câu 2 (1 điểm): Điền lóc cóc/ bon bon a/ Vó ngựa va lóc cóc (0,5 điểm) b/ Xe cứ lăn bon bon (0,5 điểm) Câu 3 (1 điểm): - Tranh 1: hoa cúc (0,5 điểm) - Tranh 2: hoa hồng (0,5 điểm)
- BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Họ và tên HS: ……………………………………………………….. Lớp 1……. Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc thầm bài và thực hiện các yêu cầu ở dưới: THỎ CON ĐI HỌC Hôm nay, thỏ bố và thỏ mẹ đến một khu rừng khá xa để trồng cà rốt. Thấy bố mẹ bận, thỏ con xin phép tự đi đến trường. Thỏ mẹ âu yếm dặn: “Con nhớ đi lề đường bên phải nhé”. Thỏ con vâng lời mẹ và đến lớp. Nó vui lắm, vì đây là lần đầu tiên nó đi học một mình. 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời đúng: a. Câu chuyện kể về điều gì? cảnh nhà thỏ trồng cà rốt. tình cảm của thỏ mẹ và thỏ con. lần đầu thỏ con tự đi học. b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường? phải xin phép bố mẹ. nhớ đi lề đường bên phải. phải chăm chỉ học hành. 2. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu điều hay, cô giáo, chúng em, nhiều, dạy
- 3. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung, viết một câu phù hợp với tranh xếp hàng gấp sách vở
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn