intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

  1. Họ và tên: ………………………….……………..……....Lớp.……Trường TH Tứ Minh BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2021 – 2022 Môn: Tiếng Việt Lớp 1 Điểm Đ: V: TV: PHẦN KIỂM TRA ĐỌC I. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI Dựa vào bài đọc, khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu bài tập: Câu 1: Sáng sớm tinh mơ, Chi vào vườn hoa để tìm gì? A. Bông hồng màu đỏ. B. Bông cúc màu xanh. C. Bông huệ màu trắng. Câu 2: Chi muốn tặng bông hoa Niềm Vui cho ai? A. Tặng cho bố. B. Tặng cho mẹ. C. Tặng cho cô. Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Chi có ngắt những bông hoa cúc màu xanh trong vườn trường để tặng bố không?
  2. Chi ngắt hoa trong vườn. Chi không ngắt hoa trong vườn. Chi nhổ cây hoa. Câu 4: Nối thành câu đúng: Chúng em rất tươi tốt. Cây cối trong sân trường chăm sóc hoa. II. Đọc thành tiếng: 1. Cháy nhà hàng xóm 2. Con chim hay hát 3. Con ngựa khôn ngoan 4. Bác tập thể dục
  3. Các bài đọc để học sinh bốc thăm 1. Cháy nhà hàng xóm Trong làng nọ có nhà bị cháy. Cả làng đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức tìm cách dập đám cháy. Riêng có một người nhà ở ngay bên cạnh vẫn trùm chăn, bình chân như vạy, nghĩ: - Cháy nhà hàng xóm, chẳng việc gì mình phải bận tâm. CH: Khi có nhà bị cháy, mọi người trong làng làm gì? 2. Con chim hay hát Con chim nó đỗ cành tre Bay ra cành chè nó hót hay hay Hót rằng cây phi lao này Mấy anh bộ đội trồng ngày ra đi Phi lao mới nói rầm rì Rằng anh bộ đội mai kia lại về Con chim nó đỗ cành tre Bay ra cành chè nó hót hay hay... TrÇn §¨ng Khoa CH: Trong bài thơ con chim đậu ở đâu? 3. Con ngựa khôn ngoan Một người cứ mỗi tháng hai phiên chợ đem các đồ vật ra chợ bán. Người ấy cưỡi ngựa, hai bên mình đeo hai cái giỏ đựng hàng, đằng trước cổ đeo một cái bị, hễ bán được đồng nào lại bỏ ngay vào đấy. Một hôm, người ấy đi qua nhà kia, bán được một ít mộc nhĩ, rồi nhảy lên mình ngựa đi, nhưng thúc thế nào con ngựa vẫn không chịu bước. CH: Cổ ngựa đeo 1 cái bị để làm gì?
  4. 4. Bác tập thể dục Bác sống rất giản dị nhưng rất có nề nếp. sáng nào cũng vậy, cứ khoảng bốn rưỡi, năm giờ, khi sương mù chưa tan, còn bồng bềnh trên các ngọn cây, khe núi. Người đã dậy dọn dẹp chăn màn, đồ đạc, rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa. CH: Bác dậy sớm làm gì?
  5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM Môn: Tiếng Việt Lớp 1 PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: (Thời gian viết bài 15 phút) II. Bài tập: Câu 1: Điền g hoặc gh vào chỗ chấm thích hợp: ...............à ri bàn......... ế Câu 2: Điền vần uôn hoặc vần uôt vào chỗ chấm thích hợp: b........... bán con ch............... Câu 3: Điền gi hoặc r hoặc d vào chỗ chấm thích hợp: .............a đình ...............a vào Câu 4: Em hãy viết một câu về gia đình em.
  6. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 KIỂM TRA ĐỌC: Phần I: Đọc hiểu: 4 điểm Câu 1( 1 điểm) Câu 2 (1 điểm) B A Câu 3: Điền đúng mỗi ô trống được 0,3 điểm. S, Đ, S Câu 4: (1 điểm): Nối đúng mỗi câu được 0,5 điểm Chúng em rất tươi tốt. Cây cối trong sân trường chăm sóc hoa. Phần II: Đọc thành tiếng: 6 điểm KIỂM TRA VIẾT: Phần viết Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Cây Gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Nghe viết 6 điểm, mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm, lỗi trình bày và kĩ thuật trừ tối đa 1 điểm toàn bài. Phần bài tập chính tả Câu 1: ( 1 điểm): gà ri bàn ghế Câu 2: (1 điểm): buôn bán con chuột Câu 3: ( 1 điểm): gia đình ra vào Câu 4: (1 điểm) - HS viết thành câu đúng nội dung, cuối câu có dấu chấm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2