Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung
lượt xem 1
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH QUANG TRUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II - KHỐI I Năm học: 2022 - 2023 Mạch Mức 1 Mức 2 Thông Mức 3 kiến Số câu Nhận biết hiểu Vận dụng TỔNG ST thức, kĩ và số TN TL HT TN TL HT TN TL T năng điểm khác khác Số câu 2 1 01 1 Đọc Câu số 1,2 3 04 hiểu Số điểm 1,0 1,0 2,0 Số câu 02 01 01 04 Tổng Số điểm 1,0 6,0 1,0 2,0 10 Số câu 01 01 01 2 Bài tập Câu số 1 2 3 chính tả Số điểm 1,0 1,0 Số câu 01 01 01 03 Tổng Số điểm 1,0 6,0 1,0 2,0 2,0 10 CM duyệt Khối duyệt Người ra đề Bùi Thị Đậu Phạm Thị Như Hoa Trương Thị Tính
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI I I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS bốc thăm rồi đọc to một trong các bài sau kết hợp trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra: PHIẾU ĐỌC 1: MÓN QUÀ QUÝ NHẤT Sinh nhật bà, bé Huệ mang tặng bà một món quà. Quà được đựng trong một chiếc hộp nhỏ. Bà mở hộp quà, ngạc nhiên: - Bà không thấy gì ở bên trong cháu à. Huệ đáp: - Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi. - Bà cảm động ôm cháu: - Cháu ngoan quá! Quà của cháu là món quà quý nhất ! Theo Quang Huy PHIẾU ĐỌC 2: CHIM SƠN CA Trưa mùa hè, nắng vàng như mật trong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót, vang mãi đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trời xanh thẳm. PHIẾU ĐỌC 3: GIÀN MƯỚP Thật là tuyệt! Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra: bằng ngón tay, bằng con chuột, rồi bằng con cá chuối to... Có hôm, chị em tôi hái không xuể. Bà tôi sai mang đi biếu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi mỗi người một quả.
- PHIẾU ĐỌC 4: NẮNG Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ. Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim. (Mai Văn Hai) 2. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi : SẺ VÀ CHÍCH Sẻ và Chích chơi thân với nhau. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho hộp hạt kê. Sẻ ở trong tổ, ăn một mình. Ăn gần hết, chú quẳng hộp đi. Những hạt kê sót lại, văng vào đám cỏ phía trước. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ấy. Chích hớn hở, mang về khoe bạn. Chích mời Sẻ ăn và bảo: “Là bạn thì cái gì cũng phải chia nhau”. Sẻ ngượng ngùng: “Cảm ơn cậu. Cậu đã cho mình bài học quý về tình bạn”. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp hạt kê bà gửi? (M1- 0,5 điểm) A. Gọi các bạn đến ăn. B. Mời chích ăn cùng. C. Ăn một mình. D. Mang về cho mẹ cùng ăn. Câu 2. Chích đi kiếm mồi nhặt được hạt gì? ( M1- 0,5 điểm) A. Hạt dẻ B. Hạt kê C. Hạt thóc D. Hạt đậu Câu 3: Em hãy viết tên hai loài chim mà em biết? (M2 - 1 điểm) ……………………………………………………………………………………… Câu 4: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (M3 - 2 điểm) ……………………………………………………………………………………… II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Nghe viết: (4 điểm) Nói với em Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện Sẽ được nhìn thấy các bà tiên Thấy chú bé đi hài bảy dặm Quả thị thơm, cô Tấm rất hiền.
- 2. Bài tập: (6 điểm) Câu 1. Điền chữ thích hợp vào chỗ trống: (M1- 1 điểm) a. ch hay tr ? con ….âu ……..ong chóng b. ai hay ay máy b..... số h….. Câu 2. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: (M2 - 1 điểm) A B Con chim đi hút mật. Mẹ đang bi bô tập nói. Con ong đang bắt sâu. Em bé nấu ăn rất ngon. Câu 3. Viết 1-2 câu về gia đình của em:(M3 – 4 điểm) CM duyệt Khối duyệt Người ra đề Bùi Thị Đậu Phạm Thị Như Hoa Trương Thị Tính
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH QUANG TRUNG ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI I HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 1. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói: ( 6 điểm) Cách đánh giá các mức độ như sau: - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu( không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm - Âm lượng vừa đủ nghe: 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1điểm - Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu:( 4 điểm) Đáp án đúng là: Câu 1: (0,5 điểm) C. Ăn một mình. Câu 2: (0,5 điểm) B. Hạt kê Câu 3: (1 điểm) - HS viết bất kì 2 loài chim đúng được 1 điểm. Câu 4: (2 điểm) HS có thể viết câu trả lời khác nhau VD: - Bạn bè thì phải yêu thương nhau, chia sẻ cùng nhau. - Bạn bè phải chân thành luôn nghĩ về nhau. II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe viết: (4 điểm) Nói với em Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện Sẽ được nhìn thấy các bà tiên Thấy chú bé đi hài bảy dặm Quả thị thơm, cô Tấm rất hiền.
- - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 30-35 chữ / 15 phút): 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, chữ viết đúng mẫu, sạch, đẹp: 1 điểm 2.Bài tập: (1 điểm) Câu 1. Điền chữ thích hợp vào chỗ trống: 1 điểm ( mỗi câu đúng 0,5 điểm ) a. con trâu, chong chóng b. máy bay, số hai Câu 2. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Con chim đi hút mật. Mẹ đang bi bô tập nói. Con ong đang bắt sâu. Em bé nấu ăn rất ngon. Câu 3. Viết 1-2 câu về gia đình của em:( 4 điểm) - Biết viết hoa chữ cái đầu dòng: 1 điểm - Viết được 1 câu về nội dung : 0,5 điểm - Lỗi dùng từ 3 - 5 lỗi: 0,5 điểm - Có ý riêng hoặc câu văn hay: 2 điểm CM duyệt Khối duyệt Người ra đề Bùi Thị Đậu Phạm Thị Như Hoa Trương Thị Tính
- Trường tiểu học Quag Trung Thứ …..ngày…… tháng 5 năm 2023 Họ và tên: ……………………… Lớp: 1A…. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ 2 MÔN: TIẾNG VIỆT Điểm Lời phê của cô giáo …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. I. Kiểm tra đọc: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi : SẺ VÀ CHÍCH Sẻ và Chích chơi thân với nhau. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho hộp hạt kê. Sẻ ở trong tổ, ăn một mình. Ăn gần hết, chú quẳng hộp đi. Những hạt kê sót lại, văng vào đám cỏ phía trước. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ấy. Chích hớn hở, mang về khoe bạn. Chích mời Sẻ ăn và bảo: “Là bạn thì cái gì cũng phải chia nhau”. Sẻ ngượng ngùng: “Cảm ơn cậu. Cậu đã cho mình bài học quý về tình bạn”. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp hạt kê bà gửi? A. Gọi các bạn đến ăn. B. Mời chích ăn cùng. C. Ăn một mình. D. Mang về cho mẹ cùng ăn. Câu 2. Chích đi kiếm mồi nhặt được hạt gì? A. Hạt dẻ B. Hạt kê C. Hạt thóc D. Hạt đậu Câu 3. Em hãy viết tên hai loài chim mà em biết? Câu 4. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- II. Kiểm tra viết: 2. Bài tập: Câu 1. Điền chữ thích hợp vào chỗ trống a. ch hay tr ? con ….âu ……..ong chóng b. ai hay ay máy b..... số h….. Câu 2. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: A B Con chim đi hút mật. Mẹ đang bi bô tập nói. Con ong đang bắt sâu. Em bé nấu ăn rất ngon. Câu 3. Viết 1-2 câu về gia đình của em:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn