intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Vạn Phúc

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Vạn Phúc sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quá mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Vạn Phúc

  1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cuối học kì II năm học 2019 ­ 2020 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu,  Mức  Mức  Mức  Mức  Tổng số  1 2 3 4 điểm Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 2 1 1 6 ­ Biết nêu nhận xét đơn giản một sô  hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong  bài đọc; liên hệ  được với bản thân,  thực tiễn bài học. ­   Hiểu   ý   chính   của   đoạn   văn,   nội  dung bài ­   Biết   rút   ra   bài   học,   thông   tin   đơn  Số  1 1 1 1 4 giản từ bài học. điểm  Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 1 1 1 3 ­ Nhận biết được các từ  chỉ  sự  vật,  hoạt động, đặc điểm, tính chất. ­ Nêu được các từ  trái nghĩa với các  từ cho sẵn ­ Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu  câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế  nào?  Biết đặt câu hỏi với các cụm từ   Ở  Số  0,5 0,5 1 2 đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao? điểm ­   Biết   cách   dùng   dấu   chấm,   dấu  phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm. Tổng Số câu
  2. Số  điểm 2. Ma trận câu hỏi TT Chủ  Mức  Mức  Mức  Mức  Tổng để 1 2 3 4 TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc  Số  2 2 1 1 6 hiểu  câu văn  bản Câu  số
  3. 2 Kiến  Số  1 1 1 3 thức  câu tiếng  Việt Câu  số Tổng số câu 3 3 2 1 9 Họ và tên:…………………… BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp….Trường TH Vạn Phúc NĂM HỌC 2019­2020 MÔN : TIẾNG VIỆT ­ LỚP 2 Điểm Nhận xét Giáo viên coi, chấm ....................................... ký tên .......................... ....................................... .......................... ....................................... .......................... ....................................... .......................... ....................................... .......................... A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
  4. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ  ấu của chúng tôi. Đó là cả  một  tòa cổ  kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm  không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ  cây nổi   lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như  những con rắn hổ  mang giận dữ.  Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như  ai đang  cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa,  giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng ­ bước nặng nề. Bóng sừng trâu   dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo: NGUYỄN KHẮC VIỆN Câu 1. Cái gì gắn liền với tuổi thơ  của tác giả? Khoanh chữ  cái trước ý trả  lời  đúng: A. Cây đa nghìn năm B. Cánh đồng lúa C. Đàn trâu Câu 2. Câu văn “Chín, mưới đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể” nói về  cái gì? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Tay của những đứa bé rất ngắn B. Cây đa này rất cao C. Thân cây của nó rất to. Câu 3. Điền vào chỗ chấm: Rễ   cây   đa   được   tác   giả   so   sánh  với…………………………………………….. Câu 4. Viết lại câu văn cho thấy cây đa rất cao: …………………………………………………………………………………………. Câu 5. Em hiểu “cây đa nghìn năm” như thế nào? …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….
  5. Câu 6. Em hãy viết 3 ­ 5 câu về một cây hay một vật gắn liền với tuổi thơ của em. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Câu 7. Tìm và ghi lại 5 từ chỉ sự vật có trong bài: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Câu 8. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: Khoanh chữ cái trước ý trả  lời đúng: A. hiền lành – nhân ái B. chăm chỉ ­ lười nhác   C. ngon lành – thơm thảo Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau: Cành cây lớn hơn cột đình. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Học sinh viết trên giấy ô ly 1. Chính tả nghe ­ viết (4 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh nghe ­ viết bài Mùa nước nổi – TV 2 tập II trang   19. Viết đoạn từ đầu đến …dòng sông Cửu Long. 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Đề  bài: Em hãy viết đoạn văn kể  về  bố  hoặc mẹ  em và nêu tình cảm của   em đối với bố hoặc mẹ. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 2 Cuối học kì II năm học 2019 ­ 2020
  6. A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)  Như hướng dẫn ra đề đã tập huấn. 2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Câu số Điểm Đáp án 1 0,5 A 2 0,5 C 3 0,5 những con rắn hổ mang giận dữ 4 0,5 Ngọn chót vót giữa trời xanh.  5 1 Cây đa cổ thụ có từ rất lâu rồi. 6 1 Nêu được tên cây hay vật, đặc điểm của nó và sự gắn bó với  nó. 7 0,5 cây đa, thân cây, đưa bé, cành cây, cột đình…. 8 0,5 C 9 1 Cành cây như thế nào. Tổng 6 I. Chính tả: 4 điểm ­ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. Thiếu 3 chữ: 0,5 điểm. Thiếu 4 chữ trở lên: 0 điểm. ­ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. Đúng cỡ chữ nhỏ, kiểu  chữ thường. ­ Viết đúng chính tả: 1 điểm. Sai 0 ­ 4 lỗi: 1 điểm. Sai 5 lỗi: 0,5 điểm. Sai 6 lỗi trở  lên: 0 điểm. ­ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. II. Tập làm văn Tiêu chí Yêu cầu Điểm Ghi chú Có câu mở đoạn, giới thiệu người em kể. 0,5 điểm Kể  được một số  đặc điểm về  bố  hoặc mẹ,  2 điểm Nội dung nêu được nghề  nghiệp, những công việc mẹ  3 điểm thường làm và có sự chăm sóc gia đình…. Nêu được tình cảm của em. 0,5 điểm Chữ viết đúng chính tả, bám dòng, đủ  độ cao,  1 điểm Kỹ năng chiều rộng, không mất nét, đúng mẫu chữ. 3 điểm Dùng từ đúng, câu đúng ngữ pháp. 1 điểm Bài văn có sự sáng tạo trong cách kể. 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2