intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)

  1. PHÒNG GD& ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………………………………..Lớp:……………… Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung A. KIỂM TRA VIẾT I. Viết : Nghe - viết Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Tạm biệt cánh cam (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 65).
  2. II. Luyện viết đoạn : Đề bài : Viết 4 – 5 câu tả về một đồ dùng trong gia đình của em theo gợi ý sau: 1. Tên đồ dùng là gì? 2. Nó có gì nổi bật về hình dạng,kích thước, màu sắc,...? 3. Nó được dùng để làm gì? 4. Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà mình? B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thầm bài văn sau và hoàn thành bài tập (20 phút): Bài học đầu tiên của Gấu con Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn:
  3. - Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn. Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói: - Cảm ơn bạn Sóc! Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to: - Cứu tôi với! Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng: - Cháu xin lỗi bác Voi! Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải: - Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn. (Theo Lê Bạch Tuyết) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm các bài tập sau: Câu 1:Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì? A. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi. B. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi. C. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn Câu 2:Vì sao Sóc lại ngạc nhiên khi Gấu con nói lời cảm ơn? A.Vì Sóc thấy Gấu con lễ phép quá. B. Vì Gấu con va vào Sóc mà lại nói cảm ơn. C. Vì Gấu con biết nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc. Câu 3: Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi? A. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi.
  4. B. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình. C. Vì Gấu con được bác Voi giúp đỡ chứ Gấu con không làm gì sai. Câu 4:Qua bài học của Gấu con, khi một bạn giúp em, em sẽ nói: A. Xin lỗi B. Không nói gì cả. C. Cảm ơn. Câu 5. Dòng dưới đây gồm các từ ngữ chỉ sự vật là: A. Gấu con, Khỉ, chải lông. B. Gấu con, rơi,, ngồi. C. Gấu con, Sơn Ca, Sóc. Câu 6:Câu “ Khỉ mẹ ngồi chải lông.” là kiểu câu: A. Câu nêu đặc điểm B. Câu nêu hoạt động C. Câu giới thiệu Câu 7 .Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong câu dưới đây. Chiếc cặp là ngôi nhà đồ dùng học tập của em Chiếc cặp có thể đựng được hộp bút sách vở bảng con bình nước Cặp luôn là người bạn đồng hành cùng em mỗi ngày đến trường. Câu 8 : Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động có trong câu chuyện “ Bài học đầu tiên của Gấu con” Câu 9. Em rút ra được bài học gì sau khi đọc xong câu chuyện “ Bài học đầu tiên của Gấu con”
  5. II. Đọc thành tiếng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 40 tiếng) trong số các bài đọc (từ tuần 19 đến tuần 30) SGK Tiếng Việt 2 - Tập 2 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu cầu của giáo viên.
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT2 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến thức kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 4 1 2 4 1 hiểu văn Câu 1,2,3,5 7 8,9 1,2,3,5 8,9 bản:Hi Số ểu và Số 2,0 1 2,0 3,0 2,0 trả lời điểm được câu hỏi dựa theo nội dung bài đọc Kiến Số câu 2 2 1 thức Tiếng Câu số 4, 6 4, 6 7 Việt: Số 1 1 1 - Nhận điểm biết được câu đã cho thuộc các câu đã học nào? - Viết đượcc âu giới
  7. thiệu về đồ dùng trong gia đình. - Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống. Tổng Số câu 4 2 1 2 6 3 Tổng Số 2,0 1 1 2,0 4 3 điểm Tỉ lệ 50% 25% 25% 100% PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ IIMÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm. 1. Viết (4 điểm) * Hướng dẫn chấm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết sai từ 6 lỗi trở lên mỗi lỗi trừ 0,25 điểm
  8. * Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn…Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. 2. Luyện viết đoạn (6 điểm) - Nội dung: 3 điểm + HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu trong gợi ý. - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết…có thể cho các mức điểm: 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm. 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C C C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7 (1 đ)Chiếc cặp là ngôi nhà đồ dùng học tập của em. Chiếc cặp có thể đựng được hộp bút, sách vở, bảng con, bình nước. Cặp luôn là người bạn đồng hành cùng em mỗi ngày đến trường. Câu 8 ( 1đ): va, khoanh tay, chải lông, rơi, nhấc bổng,...
  9. Câu 9 (1 đ) Phải biết nói lời cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ và nói lời xin lỗi khi lỡ làm sai điều gì. 2. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc bài trong các lá thăm và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng từ (sai không quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. * Lưu ý:- Giáo viên chấm cần linh hoạt khi cho điểm. - Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết, được làm tròn theo nguyên tắc: + Từ 0,5 điểm trở lên được làm tròn thành 1 điểm. + Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2