Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
lượt xem 3
download
“Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học: 2022 - 2023 Tổng TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 TN TL TN TL TN TL TN TL 1 4 1 4 1 Đọc Số câu hiểu 1,2,3, văn bản Câu số 5 4 Số điểm 2 1 2 1 2 2 Kiến Số câu thứcTiế ng Việt 8,9 6,7 Câu số Số điểm 1 2 3 Số câu Tổng 6 2 1 Số điểm 3 2 1 2 4
- Họ và tên:………………………….......... Lớp 2:….... Trường: TH Tứ Minh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. ( 6 điểm) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 1. Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bông cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống bên bông cúc. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. 2. Nhưng sáng hôm sau, khi vừa xòe cánh đón bình minh, bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm. Thì ra sơn ca đã bị nhốt trong lồng. 3. Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, bỏ vào lồng sơn ca. Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì khát. Nhưng dù khát, nó vẫn không đụng đến bông hoa. Tối rồi, chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước. Đêm ấy, sơn ca lìa đời. Bông cúc héo lả đi vì thương xót. 4. Sáng hôm sau, thấy sơn ca đã chết, hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Tội nghiệp con chim! Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. Còn bông hoa, giá các cậu đừng ngắt nó thì hôm nay chắc nó vẫn đang tắm nắng Mặt Trời. Theo AN-ĐÉC-XEN (Nguyễn Văn Hải, Vũ Minh Toàn dịch) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Trước khi bị nhốt vào lồng chim sơn ca sống như thế nào ? (0,5 điểm) A. Tự do bay nhảy B. Hót véo von C. Sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm . D. Cả A,B,C Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? (0,5 điểm) A. Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng B. Vì chim bị đói C. Vì chim bị khát nước D .Vì chim bị thương nặng Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim ? (0,5 điểm) A. Bắt chim hót suốt cả ngày
- B. Không cho chim ăn uống để chim chết vì đói khát. C. Buộc dây vào cổ chim quá chặt . D. Cả A,B,C Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? (0,5 điểm) A. Sơn ca chết, bông cúc héo tàn B. Bông cúc héo tàn C. Sơn ca chết Câu 5: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? (1điểm) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 6: Các bạn rủ em trèo lên cây bắt chim non trong tổ chim. Em nói lời từ chối thế nào? (1điểm) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 7: Tìm và ghi lại một từ chỉ sự vật có trong bài Chim sơn ca và bông cúc trắng rồi đặt câu với từ đó (1điểm) a. Từ chỉ sự vật: ......................................................................................... ................ b. Đặt câu: ................................................................................................................... Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn sẽ ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non. (0,5 điểm) ......................................................................................................................................... Câu 9: Tìm và ghi lại các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau: (0,5 điểm) Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc, Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. ......................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết chính tả:(4 điểm) Thời gian: 15 phút Nghe - viết: Hoa đào, hoa mai (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 79) 2. Viết đoạn văn: (6 điểm) Thời gian: (20 phút) Học sinh chọn một trong các đề bài sau: Đề 1: Viết đoạn văn ngắn từ 4 - 5 về một người lao động ở trường.
- Đề 2: Viết đoạn văn ngắn từ 4 - 5 về một mùa em yêu thích. 2. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm). * Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc. 1. Bài Bồ câu tung cánh: ( Tiếng Việt 2 - Tập 2, Trang 6) + Câu hỏi: Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào ? 2. Bài Cây xanh với con người: ( Tiếng Việt 2 - Tập 2, Trang 25) + Câu hỏi: Vì sao phải trường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng thêm cây xanh? 3. Bài Hươu cao cổ: ( Tiếng Việt 2 - Tập 2, Trang 64) + Câu hỏi: Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? 4. Bài Rơm tháng Mười: ( Tiếng Việt 2 - Tập 2, Trang 102) + Câu hỏi: Trẻ em trong làng chơi những trò chơi gì trên những con đường, sân, ngõ đầy rơm? 5. Bài Thư Trung thu: ( Tiếng Việt 2 - Tập 2, Trang 118) + Câu hỏi: Bác Hồ gửi bức thư trên cho ai? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT I. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng từ, tiếng: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn (bài) đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: 6 điểm * Các câu trắc nghiệm HS khoanh vào 2 đáp án, gạch 1 đáp án thì không cho điểm. Câu 1: D (0,5 điểm) Câu 2: A (0,5 điểm) Câu 3: B (0,5 điểm) Câu 4: A (0,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) - Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống tươi đẹp - Đừng đối xử với chim chóc, hoa lá vô tình như hai cậu bé trong câu chuyện. Câu 6: (1điểm) - Không, tớ không bắt chim đâu! Tội nghiệp nó - Cậu đừng bắt chim! Hãy để nó được tự do - Tại sao lại bắt nó? Chim đang ca hát mà. Đừng làm vậy! Câu 7: (1điểm) a. sơn ca, bông cúc, bầu trời, lồng, cậu bé, bông hoa,..... (0,25 điểm)
- b. HS đặt được câu; đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm (0,75 điểm) Câu 8: (0,5 điểm) Khi nào bạn sẽ ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non? Câu 9: Tìm đúng mỗi từ: 0,2 điểm; tìm đúng cả 3 từ: 0,5 điểm) xanh biếc, thơm ngát, trắng muốt II. Kiểm tra viết 1. Bài viết 1: (4 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm - HS viết sai mỗi lỗi trừ 0,2 điểm (lỗi về âm đầu, vần, dấu thanh, lỗi viết hoa, .. 2. Bài viết 2: (6 điểm) * Nội dung (ý): (3 điểm) HS sinh viết khoảng số câu theo yêu cầu trong đề - Câu mở đầu: 0,5 điểm - Câu nội dung chính: 2 điểm - Câu kết đoạn: 0,5 điểm * Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn