intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tự Lập A, Mê Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tự Lập A, Mê Linh”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tự Lập A, Mê Linh

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TỰ LẬP A ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 2….... Năm học 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Họ và tên:…………………………………...... Phần kiểm tra đọc hiểu và làm bài tập CHỮ KÍ GIÁO ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN VIÊN Đọc: Viết: Chung: I. ĐỌC THÀNH TIẾNG. - GV kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp trả lời các câu hỏi đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở cuối học kì II. II. ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 35 phút). Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới. THẬT ĐÁNG KHEN Có một bầy hươu đang gặm cỏ bên một dòng suối trong vắt. Chú hươu nào cũng có đôi mắt to tròn, đen nháy và khoác bộ lông màu vàng hoặc màu nâu mịn như nhung, điểm những dấu hoa trắng. Bầy hươu đang gặm cỏ thì bỗng có một chú hươu bé nhỏ đi tới. Chú bước tập tễnh trông thật vất vả, một chân của chú bị đau, bộ lông xơ xác đầy những vết bùn đất. Chắc là chú ta bị ngã rất đau. Chú hươu nói: Các bạn ơi! Cho tôi đi ăn cùng với nhé! Các chú hươu khác nghe thấy vậy đua nhau mời: - Bạn lại đây, lại đây ăn cùng với chúng tôi! Rồi các chú hươu đứng vươn hai chân trước một tảng đá, lấy gạc cắt rụng mấy cái chồi nói: - Bạn ăn đi! Rồi chúng tôi lấy thêm cho bạn mấy chiếc búp nữa thật ngon! Chú hươu bị đau chân ăn rất ngon lành và cảm động nhìn các bạn hươu. Đúng lúc ấy, một bác hươu già từ trong rừng đi tới. Thấy bầy hươu con giúp bạn, bác hươu già hài lòng lắm. Bác khen: - Các cháu ngoan lắm! Còn bầy hươu con rất vui vì đã làm một việc tốt giúp bạn. (Vũ Hùng) Em trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo một trong hai cách sau cho phù hợp: - Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. - Viết ý kiến của em vào chỗ chấm (..........................).
  2. 1. Mắt của những chú Hươu có màu A. màu vàng B. màu nâu C. màu đen D. màu trắng 2. Chú Hươu bé nhỏ lại bước đi tập tễnh vì A. chú bị ngã B. một chân chú bị đau C. đường đi gập ghềnh D. chú có bộ lông xơ xác 3. Trên bộ lông của chú hươu bé nhỏ có A. Vết thương B. Vết xước C. Vết bùn đất D. vết mực bẩn 4. Bác hươu già khen bầy hươu con A. Các cháu ngoan lắm! B. Các cháu xinh quá! C. Các cháu giỏi quá! D. Các cháu lễ phép quá! 5. Dòng gồm các từ chỉ đặc điểm là A. gặm cỏ, đen nháy, vàng, nâu mịn B. to tròn, gặm cỏ, vàng, nâu mịn. C. to tròn, đen nháy, vàng, đi tới. D. to tròn, đen nháy, vàng, nâu mịn. 6. Viết một câu khen ngợi các chú hươu 7. Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm thích hợp: yêu thương, kính yêu, chăm lo, nhớ ơn, kính trọng, quan tâm. a) Từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi
  3. b) Từ ngữ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ 8. Điền vào chỗ chấm: a) s hoặc x ………ấm sét nhận ………ét b) d hoặc gi con ………ao ………ao thông 9. Viết một câu nêu đặc điểm về một đồ dùng học tập của em 10. Chọn dấu câu thích hợp điền vào mỗi ô trống Ti vi là bạn của cả gia đình em Bố em thường thích xem thời sự bóng đá Mẹ em thích nghe nhạc xem phim truyền hình Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC TỰ LẬP A ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 2….... Năm học 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Họ và tên:…………………………………...... Phần kiểm tra Viết Thời gian: 45 phút CHỮ KÍ ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN I. Viết. Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đầu bài và đoạn từ “Nhiều năm sau….đến hình tròn như thế” trong bài “Chiếc rễ đa tròn” sách Tiếng Việt 2 - tập 2 (trang 105).
  5. II. Viết đoạn văn Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) tả về một đồ dùng trong gia đình em. Gợi ý: 1) Tên đồ dùng đó là gì? 2) Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc? 3) Nó được dùng để làm gì? 4) Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình? Bài làm
  6. CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Năm học 2023 – 2024. Môn: Tiếng Việt 2 Phần kiểm tra đọc hiểu và làm bài tập 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 4 điểm * Hướng dẫn kiểm tra: Trước khi kiểm tra, GV chuẩn bị phiếu bốc thăm (mỗi phiếu ghi tên bài, đoạn đọc, số trang, câu hỏi). Khi kiểm tra, GV gọi từng HS bốc thăm. HS được lựa chọn một phiếu ghi tên đoạn đọc trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8; Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. * Cách đánh giá, cho điểm: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1.5 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ; đọc sai từ 3 - 5 tiếng: 2đ; đọc sai từ 6 - 10 tiếng: 1,5đ; đọc sai từ 11 - 15 tiếng: 1đ; đọc sai từ 16 - 20 tiếng: 0,5đ; đọc sai trên 20 tiếng: 0đ). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0đ).
  7. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm (Đọc quá 1 - 2 phút 0,5 đ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần: 0đ) + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai: 0đ). II. ĐỌC HIỂU: 6 điểm Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào C Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào B Câu 3. (0,5) Khoanh vào C Câu 4. (0,5 điểm) Khoanh vào A Câu 5. (0,5 điểm) Khoanh vào D Câu 6. ( 0,5 điểm) Ví dụ: Các chú hươu thật tốt bụng. Câu 7. (1 điểm ) - Các từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi là: yêu thương, chăm lo, quan tâm. - Các từ ngữ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là: kính yêu, nhớ ơn, kính trọng. Câu 8. (0.5 điểm) a) s hoặc x sấm sét nhận xét b) d hoặc gi con dao giao thông Câu 9. (1 điểm) Ví dụ: Chiếc bút mực của em màu xanh. Câu 10. (0,5 điểm) Điền đúng mỗi dấu câu trong mỗi ô trống cho 0,1 điểm Các dấu câu lần lượt điền là: . , . , . Phần kiểm tra Viết I.VIẾT ( 4 điểm) - Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đầu bài và đoạn từ “Nhiều năm sau….đến hình tròn như thế” trong bài “Chiếc rễ đa tròn” sách Tiếng Việt 2 - tập 2 (trang 105). * Cách đánh giá, cho điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm. - Sai 3 lỗi trừ 1 điểm (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa).
  8. Lưu ý: các lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần. - Điểm kỹ thuật trình bày toàn bài trừ 1 điểm (nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ... ). II. VIẾT ĐOẠN VĂN: 6 điểm - Viết được đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu theo đúng yêu cầu của bài. Câu viết đúng, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 6 điểm. -Tuỳ theo mức độ bài viết của học sinh giáo viên cho các mức điểm: 4,5- 4; 3,5-3; 2,5-2; 1,5-1; 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2