intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề số 3)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề số 3)” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề số 3)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2021 - 2022 (Thời gian làm bài 80 phút không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Hình dáng của nước Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng, chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ: - Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ ? Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu : - Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à ? Bát Sứ không đồng tình, ngúng nguẩy: - Cốc Nhỏ nói sai rồi ! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà. Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua : - Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống. Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng : - Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng. Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù : - Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ. (Lê Ngọc Huyền) (Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9) Câu 1. (Mức 1 - 0,5 điểm): Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì ? A. Tác dụng của nước. B. Hình dáng của nước. C. Mùi vị của nước. D. Màu sắc của nước. Câu 2. (Mức 2 - 0,5 điểm): Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? A. Nước có hình chiếc cốc. B. Nước có hình cái bát.
  2. C. Nước có hình như vật chứa nó. D. Nước có hình cái chai. Câu 3. (Mức 2 - 0,5 điểm): Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn hiểu được điều gì về hình dáng của nước? A. Nước không có hình dáng cố định. B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó. C. Nước tồn tại ở nhiều thể. D. Nước tồn tại ở thể lỏng và thể khí. Câu 4. (Mức 2 – 0,5 điểm): Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt ? A. Vì các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình. B. Vì các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác. C. Vì các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận. D. Cả ba ý trên Câu 5. (Mức 3 - 1 điểm): Bác Tủ Gỗ trong câu chuyện gợi cho em nghĩ đến người như thế nào? ........................................................................................................................................................ Câu 6: ( Mức 4 -1 điểm): Câu chuyện muốn nói điều gì với em ? ........................................................................................................................................................ Câu 7. (Mức 1 - 0,5 điểm): Trong câu chuyện, những sự vật nào được nhân hoá ? A. Nước. B. Màn đêm. C. Mưa. D. Đũa Kều, Tủ Gỗ, Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ. Câu 8: (Mức 1-0,5điểm):Ghi lại số đứng trước cụm từ ở cột A với chữ đứng trước cụm từ thích hợp ở cột B để được câu văn có hình ảnh so sánh. A B 1. Sương sớm long lanh như a. hoa đầu cành 2. Tán lá bàng xòe rộng như b. những hạt ngọc 3. Hai bàn tay em như c. cái ô Câu 9. (Mức 2 - 0,5 điểm): Bộ phận gạch chân trong câu: “Trong không gian yên ắng, chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu ? B. Vì sao? C. Để làm gì? D. Bằng gì? Câu 10. (Mức 3 – 0,5 điểm): Viết 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hoá nói về một sự vật có trong câu chuyện. …......................................................................................................................................................... II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: ( 4 điểm ) Nghe - viết bài: “Quà của đồng nội” (Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 127). Từ “Khi đi qua những cánh đồng...” đến “...chất quý trong sạch của trời.” 2. Tập làm văn: (6 điểm)
  3. Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 60 - 70 tiếng /phút); 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm - 30 phút) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức M1 M2 M2 M2 M3 M4 M1 M1 M2 M3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5 Đáp án B C A D D 1-b A 2-c 3-a Câu 5: - Bác Tủ Gỗ trong câu chuyện gợi cho em nghĩ đến những người thông thái, hiểu biết. - Bác Tủ Gỗ trong câu chuyện gợi cho em nghĩ đến những người thông minh, nhiều kiến thức. Câu 6: - Câu chuyện muốn nói với em là trong các cuộc tranh luận đều cần giữ bình tĩnh, luôn lắng nghe và tiếp thu ý kiến từ người khác. Câu 10: VD: Bác Tủ Gỗ thật thông thái và khiêm tốn. II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm
  4. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát, đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh viết được đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc. + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý sau: * Gợi ý: - Người ấy là ai? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em? - Công việc hằng ngày của người ấy là gì? - Người đó làm việc như thế nào ? - Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người? - Em có thích làm công việc như người ấy không? + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm. ***************************************************************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2