intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Thịnh B

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Thịnh B” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Thịnh B

  1. PHÒNG GD &ĐT MÊ LINH BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH ĐẠI THỊNH B NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI LỚP 3 ( Thờigian:40 phút) Họ và tên: ………………………………………..Lớp: 3A… Điểm Nhận xét của giáo viên ….……………………………………………………… ….……………………………………………………… Đọc Viết Chung A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM): I. Đọc thành tiếng (4 điểm): II. Đọc hiểu ( 6 điểm): Hai con gà trống Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra và nuôi dưỡng. Khi lớn lên, đủ lông đủ cánh trở thành hai con gà trống, chúng lại hay cãi nhau. Con nào cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại. Một hôm, sau khi cãi nhau, chúng đánh nhau chí tử, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua. Sau cùng, có một con thắng và một con thua. Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang “ò ó o...” đầy kiêu hãnh để ca tụng sự chiến thắng của mình. Chẳng ngờ, tiếng gáy của con gà làm một con chim ưng bay ngang qua chú ý. Thế là con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất. Trong khi đó con gà bại trận vẫn còn nằm thoi thóp thở, chờ chết. Theo Internet Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 :Hai con gà trống trong bài có quan hệ thế nào với nhau? (0,5 điểm) A. Hai con gà trống trong hai đàn khác nhau. B. Hai con gà trống do cùng một mẹ sinh ra và nuôi dưỡng. C. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau. D. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau nhưng cùng sống trong một nông trại. Câu 2 :Khi lớn lên, hai con gà trống sống với nhau như thế nào? (0,5 điểm) A. Rất đoàn kết luôn đi kiếm ăn cùng nhau. B. Cùng nhau giúp đỡ gà mẹ nhưng không nói chuyện với nhau. C. Không đoàn kết, suốt ngày cãi vã nhau. D. Luôn yêu thương, quan tâm, chia sẻ mồi cho nhau. Câu 3 :Hai con gà trống cãi nhau vì chuyện gì? (0,5 điểm) A. Tranh nhau chỗ ở. B. Ai cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang hơn. C. Tranh nhau làm vua của nông trại.
  2. D. Ai cũng tự cho mình là người đẹp đẽ hơn, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại. Câu 4 :Cả hai con gà trống sau khi đánh cãi nhau đã có kết cục như thế nào?(0,5 điểm) A. Cả hai con đều chết. B. Con gà trống thắng cuộc đã được làm vua của nông trại. C. Con gà bại trận còn sống và được làm vua của nông trại. D. Không phân được thắng bại nên cả hai con đều làm vua của nông trại. Câu 5 :Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? (0,5 điểm) ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Câu 6: Đặt một câu khiến để khuyên bảo hai chú gà trống trong câu chuyện trên. (0,5 điểm) ………………………………………………………………………………………….. Câu 7:Dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau dùng để làm gì? (0,5 điểm) Thỏ gặp Gà Trống đang mổ thóc. Gà Trống mời : “Bạn Thỏ ơi, tôi có nhiều thóc vàng, bạn hãy ăn cùng tôi”. Thỏ con nói : “Cảm ơn bạn, nhưng tôi không ăn được thóc vàng”. Thỏ lại đi tiếp. Trên đường đi , Thỏ gặp mèo đang ăn cá. Mèo vui vẻ mời Thỏ : “Thỏ ơi, mời bạn ăn cá cùng tôi”. Thỏ nói : “Cảm ơn Mèo con nhé, tôi không ăn được cá đâu”. ………………………………………………………………………………………….. Câu 8: Đọc đoạn thơ dưới đây, tìm các sự vật được so sánh với nhau và hoàn thành bảng sau: (1 điểm) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy. Sự vật 1 Từ ngữ so sánh Sự vật 2 …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… Câu 9:a, Tìm các từ có nghĩa giống với từ “chăm chỉ”: ………………………………………………………………………………………….. b,Chọn 1 trong các từ vừa tìm được đặt câu có chứa từ đó …………………………………………………………………………………………..
  3. Câu 10: Câu nào dưới đây là câuAi thế nào? A. Cây gạo có từ xa xưa. B. Cây gạo cao lớn, hiền lành. C. Cây gạo làm tiêu cho những con đò cập bến. D. Cây gạo gọi chim chóc đến làm tổ. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): Viết giấy ô li I. Chính tả (4 điểm) : Nghe - viết: (15 PHÚT) Bầu trời ngoài cửa sổ Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên nền gạch. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây, khi thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân. Hà thích ngồi bên cửa sổ nghe bà kể chuyện cổ tích: “Ngày xửa ngày xưa..”. Theo NGUYỄN QUỲNH II. Tập làm văn ( 6 điểm ) Đề bài: Viết đoạn văn nói về một việc làm để bảo vệ Trái Đất thân yêu.
  4. PHÒNG GD &ĐT MÊ LINH BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH ĐẠI THỊNH BNĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI LỚP 3 ( Thờigian:40 phút) Họ và tên: …………………………………..Lớp: 3A… Điểm Nhận xét của giáo viên Ý kiến PHHS KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Nghe- viết: (4 điểm) Bầu trời ngoài cửa sổ
  5. II. Tập làm văn: ( 6 điểm ) Đề bài: Viết đoạn văn nói về một việc làm để bảo vệ Trái Đất thân yêu.
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI THỊNH B MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM KHỐI LỚP 3 NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng đề LỚP TN TL TN TL TN TL Số câu 3 1 1 5 Đọc hiểu Câu số 1,2,3 4 5 văn bản Số 1,5 0,5 0,5 2,5 điểm 3 Kiến Số câu 2 1 1 1 5 thức Tiếng Câu số 6, 9 10 7 8 Việt Số 1,5 0,5 0,5 1 3,5 điểm Tổng số câu 3 2 2 1 2 10 Tổng số điểm 1,5 1,5 1 0,5 1,5 6
  7. ĐIỂM SỐ CỦA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Điểm Tổng điểm tiếng Việt = (TBC của điểm đọc và điểm viết) được làm tròn về STN) Lớp Tổng Tổng điểm điểm viết Đọc đọc = (Tổng Viết Tập = (Tổng thành Đọc hiểu điểm Đọc chính làm điểm tiếng thành tiếng tả văn chính tả và đọc hiểu) và TLV) 6 (2,5 Đ: đọc hiểu, 3 4 10 4 6 10 3,5 Đ: KTTV) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Câu 1 B 0,5
  8. Câu 2 C 0,5 Câu 3 D 0,5 Câu 4 A 0,5 Câu 10 C 0,5 Câu 5: Câu chuyện khuyên chúng ta anh em cần biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, không nên tranh giành quyền lợi. Câu 6: Đặt câu cảm: ví dụ Hai con gà hãy đoàn kết với nhau. Câu 7: Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn lời nói của nhân vật. Sự vật 1 Từ ngữ so sánh Sự vật 2 Bão đến như Đoàn tàu hoả Bão đi như Con bò gầy Câu 8:
  9. Câu 9 (MĐ1)(0.5đ) a, Tìm các từ có nghĩa giống với từ “chăm chỉ”: Siêng năng, cần cù, cần mẫn, chịu khó,…… b,Chọn 1 trong các từ vừa tìm được đặt câu có chứa từ đó - HS đặt câu với từ tìm được tương ứng. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm)- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm): 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nói về việc làm để bảo vệ Trái Đất thân yêu, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm. Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1