intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum

  1. Ký bởi: TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM Thời gian ký: 25/06/2024 14:30:00 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I. ĐỌC HIỂU: Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số câu 4 1 5 1 Câu số 1;2;3;4;5 6 Đọc hiểu văn bản Số điểm 2.5 1.0 2,5 1.0 Kiến thức Tiếng Số câu 1 1 1 1 2 Việt: - Nhận biết được từ ngữ chỉ so sánh. - Biết viết hoa tên nước ngoài. Câu số 7 8 9 1 - Biết cách viết câu khiến. Số điểm 0,5 1.0 1.0 0,5 2.0 Số câu 5 1 1 2 6 3 Tổng Số 2.5 0,5 1.0 2.0 3.0 3.0 điểm
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc tiếng) KHỐI LỚP 3 *Hình thức kiểm tra - Tiến hành trong các tiết ôn tập: + GV lựa chọn, làm các phiếu ghi tên bài; đoạn đọc cần kiểm tra và số trang của các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34. + Học sinh bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi theo nội dung đoạn - bài đọc; tốc độ đọc khoảng 70-75 tiếng/phút. * Chú ý: Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. Đề 1: - Đọc bài: Chú hải quân (Trang 67, cả bài) - TLCH: Tìm những hình ảnh đẹp của chú hải quân đứng gác? Đề 2: - Đọc bài: Hai Bà Trưng (Trang 69 , từ Hai Bà Trưng bước lên bành voi....hết) - TLCH: Những hình ảnh nào nói lên khí thế oai hùng và thắng lợi vang dội của đoàn quân khởi nghĩa? Đề 3: - Đọc bài: Trận đánh trên không (Trang 72, đoạn 1). - TLCH: Chú Lương và chú Sáu là ai? Họ có nhiệm vụ gì? Đề 4: - Đọc bài: Ở lại với chiến khu (Trang 76, Từ đầu đến Các em thấy thế nào). - TLCH: Trung đoàn trưởng nói gì với các chiến sĩ nhỏ? Đề 5: - Đọc thuộc bài: Một mái nhà chung (Trang 82, 4 khổ thơ đầu). - TLCH: : Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” nào? Đề 6: - Đọc bài: Chuyện của ông Biển (Trang 85, đoạn cuối) TLCH: Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại? Đề 7: - Đọc bài: Em nghĩ về Trái Đất (Trang 88, 2 khổ thơ đầu). - TLCH: Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào? Đề 8: - Đọc bài: Những bậc đá chạm mây (Trang 91, đoạn 2). - TLCH: Cố Đương đã làm gì để giúp bà con trong xóm? Đề 9: - Đọc thuộc bài: Cu-ba tươi đẹp (Trang 95, 2 khổ thơ đầu ) - TLCH: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu-ba? Đề 10: - Đọc bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (Trang 99, đoạn 2). - TLCH: Những điều gì khiển cán bộ trong đoàn bất ngờ và thích thú?
  3. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc tiếng) - LỚP 3 NĂM HỌC: 2023 – 2024 Đề 1: Tìm những hình ảnh đẹp của chú hải quân đứng gác? (Chú hải quân vững vàng trên đảo, bồng súng gác biển trời, chú mỉm cười rất tươi, hải âu vờn quanh chú, các chú vẫn hiên ngang). Đề 2: Những hình ảnh nào nói lên khí thế oai hùng và thắng lợi vang dội của đoàn quân khởi nghĩa? (Khí thế oai hùng: đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, búa rìu,... và Thắng lợi vang dội: thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước, đất nước ta sạch bóng quân thù). Đề 3: Chú Lương và chú Sáu là ai? Họ có nhiệm vụ gì? (Chú Lương và chủ Sáu là hai chiến sĩ phi công. Họ có nhiệm vụ lái máy bay chiến đấu đánh đuổi máy bay Mỹ xâm phạm vùng trời Việt Nam). Đề 4: Trung đoàn trưởng nói gì với các chiến sĩ nhỏ? (Trung đoàn trưởng nói: Hoàn cảnh chiến khu lúc này rất gian khổ, mai đây chắc còn gian khổ nhiều hơn. Ai muốn về với gia đình thì trung đoàn cho về). Đề 5: Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” nào? (Đó là mái nhà của chim, của cá, của nhím, của ốc, của em, của bạn). Đề 6: Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại? (Ông Biển vui trở lại vì thấy các bạn thiếu nhi mang ; theo những chiếc bao to nhặt rác. Qua hành động của các bạn nhỏ, ông hi vọng con người đã hiểu vai trò của biển và sẽ không xả rác xuống biển nữa). Đề 7: Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào? (Hai dòng thơ cuối nói lên mong muốn hoà bình vì chim bồ câu tượng trưng cho hoà bình). Đề 8: Cố Đương đã làm gì để giúp bà con trong xóm? (Ông ghép đá thành bậc thang vượt dốc để có con đường ngắn nhất lên đỉnh núi, giúp người dân lên xuống núi được dễ dàng). Đề 9: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu-ba? (Đường – mía ngọt lịm, cam ngon, xoài ngọt). Đề 10: Những điều gì khiển cán bộ trong đoàn bất ngờ và thích thú? (Tất cả HS đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam đã sưu tầm được và Quốc kì Việt Nam; ...).
  4. *Cách đánh giá đọc: Tối đa 4 điểm. GV cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm +Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0.25 điểm; Đọc quá 1 phút đến 1.5 phút: 0.25 điểm; đọc quá 1.5 phút: 0 điểm + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0.25 điểm; Giọng đọc chưa thể hiện rõ hoặc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm. + Đọc vừa đủ nghe: 0.25 điểm; Đọc nhỏ, lúc to lúc nhỏ: 0 điểm + Đọc rõ ràng: 0.25 điểm; Đọc ê a, kéo dài: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:1 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ, 1- 2 cụm từ không rõ nghĩa: 0,5 điểm; + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên, 3 cụm từ không rõ nghĩa trở lên: 0 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm; + Đọc sai từ 6 đến 7 tiếng: 0.5 điểm; + Đọc sai từ 8 tiếng: 0,25 điểm; đọc sai từ 10 tiếng trở lên: không ghi điểm. - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu 1 điểm: + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; + Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
  5. Thứ …....…… ngày …..….. tháng 5 năm 2024 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp: ........ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Họ và tên: .......................................... Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Đọc thầm bài văn sau: NGƯỜI HỒI SINH DI TÍCH Giữa những ngôi nhà nhỏ, mái ngói nhấp nhô của đô thị cổ Hội An, có một bức tượng được người dân và du khách thường xuyên đến dâng hoa và hương. Đó là tượng kiến trúc sư Ka-dích. Từ đất nước Ba Lan xa xôi, ông đã đến Việt Nam và cống hiến hết mình cho việc hồi sinh nhiều di sản văn hóa suốt 17 năm trời, cho đến những ngày cuối đời. Ông là người có công lớn trong việc phát triển đô thị cổ Hội An thành một địa điểm du lịch hấp dẫn. Nhiều người còn nhớ những ngày Ka-dích tham gia trùng tu khu Thánh Địa Mỹ Sơn. Ông làm việc say mê, bất chấp mùa hè nóng nực, côn trùng rất nhiều, bom mìn còn sót lại trong chiến tranh có thể nổ bất cứ lúc nào. Ông đã cùng mọi người ăn nước suối, tắm nước suối, ngủ trong lán trại, ăn mắm dưa như một nông dân thực thụ. Ngoài Mỹ Sơn, Hội An, Ka-dích còn có những đóng góp lớn trong việc trùng tu di tích Hoàng thành Huế. Ông cũng là người giới thiệu các di sản văn hóa này với thế giới. Cả Hoàng thành Huế, thánh địa Mỹ Sơn và đô thị cổ Hội An đều được công nhận là Di sản văn hóa thế giới. Theo Duy Hiền và An Nhi II. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu dưới đây: Câu 1. Bài văn trên có mấy đoạn? A. Một đoạn B. Hai đoạn C. Ba đoạn Câu 2. Ông Ka - dích là người nước nào? A. Pháp B. Hà Lan C. Ba Lan Câu 3: Bức tượng ông Ka-dích thường được những ai dâng hoa và thắp hương? A. Người nhập cư B. Người dân và du khách C. Những người tu hành
  6. Câu 4: Tinh thần làm việc của ông Ka-dích khi tham gia trùng tu khu Thánh Địa Mỹ Sơn như thế nào? A. Ông làm việc say mê, bất chấp mùa hè nóng nực. B. Ông ngại khó khăn, gian khổ. C. Ông mộc mạc, giản dị. Câu 5. Ngoài Mỹ Sơn, Hội An ông còn đóng góp lớn cho việc trùng tu di tích nào? A. Hoàng thành Thăng Long B. Di tích Hoàng thành Huế C. Nhà tù Hỏa Lò Câu 6. Em nêu nội dung chính của bài “Người hồi sinh di tích”. Câu 7. Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu sau: a) Trên kính ........................ nhường. b) Tuổi ............................ chí lớn. Câu 8: Chuyển câu “Các bạn đến thăm phố cổ Hội An.” thành một câu khiến. Câu 9: Đặt một câu có hình ảnh so sánh để tả một sự vật. -------------------------------------------------------------
  7. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết)- LỚP 3 NĂM HỌC: 2023 – 2024 I. Chính tả: (Nghe - viết) Rừng xuân Trời xuân chỉ hơi lạnh, vừa đủ để giữ một vệt sương mỏng như chiếc khăn voan vắt trên sườn đồi. Rừng hôm nay như một ngày hội của màu xanh với nhiều sắc độ khác nhau. Nhưng giữa đám lá xanh vẫn rớt lại những đốm lá già đỏ như hồng ngọc. Ở phía xa, những chùm hoa chói chang như những ngọn lửa thắp sáng một vùng. Theo Ngô Quân Miện * Lưu ý : Giáo viên viết đầu bài lên bảng lớp, đọc nội dung bài viết cho cả lớp viết vào giấy kẻ ô ly. Thời gian viết bài khoảng 15 - 20 phút. II. Tập làm văn: Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về việc tiết kiệm nước sạch. Gợi ý: - Hằng ngày, em dùng nước để làm gì? - Trung bình, mỗi người cần bao nhiêu nước mỗi ngày? - Vì sao phải tiết kiệm nước? - Em cần làm gì để tiết kiệm nước? * Lưu ý: Giáo viên viết đề bài và phần gợi ý lên bảng lớp. Học sinh làm vào giấy kẻ ô ly.Thời gian làm bài 30 phút.
  8. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Phần đọc hiểu, viết) I. Đọc hiểu (6 điểm): Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 C 0,5 Khoanh đúng vào 2 C 0.5 chữ cái trước ý đúng B của mỗi câu được 3 0.5 điểm tối đa, HS 4 A 0.5 khoanh nhiều đáp án không ghi điểm. 5 B 0,5 Kiến trúc sư Ka – dích có công lớn trong việc hồi sinh nhiều di tích Lịch sử của Việt Nam, Tùy vào mức độ diễn góp phần để thế giới cộng nhận những di tích đạt của HS, GV ghi 6 1 ấy là di sản văn hóa thế giới và trở thành điểm cho phù hợp. những điểm du lịch nổi tiếng trong và ngoài nước. a) Trên kính dưới nhường. Điền đúng mỗi từ 7 b) Tuổi nhỏ chí lớn. 0,5 được 0,25 điểm. HS chuyển thành Ví dụ: câu khiến ghi điểm 8 1 - Các bạn hãy đến thăm phố cổ Hội An. tối đa. - Các bạn hãy đến thăm phố cổ Hội An đi. Ví dụ: - Bộ lông thỏ óng mượt như tơ. HS đặt đúng câu có 9 - Trẻ em như búp trên cành. 1 hình ảnh so sánh ghi điểm tối đa. Tổng: 6 điểm
  9. II. PHẦN VIẾT (10 điểm): 1. Chính tả (4 điểm): - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Từ 6-7: trừ 0.5 điểm; 8-9: trừ 1 điểm; 10 trở lên: trừ 1,5 điểm * Lưu ý: Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 01 lần điểm. 2. Tập làm văn (6 điểm): - Học sinh viết được đoạn văn (đủ số lượng câu) theo yêu cầu. - Xác định đúng yêu cầu của đề; diễn đạt mạch lạc; dùng từ rõ nghĩa; câu văn không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ; biết sử dụng hình ảnh so sánh trong cách viết. * Cụ thể: a. Nội dung (3 điểm): + Viết được theo gợi ý: - Hằng ngày, em dùng nước để làm gì? - Trung bình, mỗi người cần bao nhiêu nước mỗi ngày? - Vì sao phải tiết kiệm nước? - Em cần làm gì để tiết kiệm nước? b. Kỹ năng (3 điểm): + Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: 1 điểm + Câu văn sinh động, dùng từ, đặt câu sát ý, diễn đạt mạch lạc: 1 điểm + Biết sử dụng hình ảnh so sánh: 1 điểm * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho điểm theo các mức sau: 6 - 5.5 - 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1- 0.5
  10. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TOÁN LỚP 3 Mạch kiến thức Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1. Số học: - Cộng, trừ, nhân, chia trong Số câu 4 1 1 4 2 phạm vi 100 000. - Viết số trong phạm vi 100 000 Câu số 1 ;2 ;4 ;5 8 10 - Tính giá trị của biểu thức. - Làm tròn số đến hàng trăm. Số - Viết chữ số La Mã. 3.0 2.0 1.0 3.0 3.0 điểm 2. Hình học và Đại lượng: - Biết cách tính chu vi của Số câu 1 2 3 HCN. - Nhận diện được khối chữ nhật. Câu số 3 6 ;7 - Nhận bết thời gian. Số 1.0 2.0 3.0 điểm Số câu 1 1 3. Giải toán: Thực hiện giải Câu số 9 toán có hai bước tính Số 1.0 1.0 điểm Số câu 5 2 1 2 7 3 Tổng Số 4.0 2.0 2.0 2.0 6.0 4.0 điểm
  11. Thứ …....…… ngày …..….. tháng 5 năm 2024 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp: ........ MÔN: TOÁN - LỚP 3 Họ và tên: .......................................... Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu dưới đây: Câu 1. Số 15 206 đọc là: A. Mười lăm nghìn hai trăm linh sáu. B. Một nghìn năm trăm hai mươi sáu. C. Một nghìn năm trăm linh sáu. Câu 2. Số 16 được viết bằng chữ số La Mã là: A. XIV B. XVI C. XVII Câu 3. Đồng hồ bên chỉ: A. 12 giờ 40 phút B. 12 giờ kém 20 phút C. 12 giờ 8 phút Câu 4. Làm tròn số 24 367 đến chữ số hàng trăm ta được số: A. 24 000 B. 25 000 C. 24 400 Câu 5. Kết quả của biểu thức 1023 + 2122 : 2 là: A. 3145 B. 2084 C. 1572 Câu 6. Hình vuông có cạnh 8cm. Chu vi hình vuông đó là: A. 32 cm B. 64 cm C.16 cm Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng về khối hộp chữ nhật và khối lập phương? A. Các mặt của khối chữ nhật và khối lập phương đều là hình vuông. B. Các cạnh của khối chữ nhật và khối lập phương có độ dài bằng nhau. C. Khối hộp chữ nhật và khối lập phương có số đỉnh, số cạnh và số mặt bằng nhau.
  12. Câu 8. Đặt tính rồi tính: a) 30 279 + 1620 b) 68 175 – 2 155 c) 2315 x 3 d) 8 726 : 4 Câu 9. Học sinh khối Ba quyên góp được 235 quyển truyện. Học sinh khối Hai quyên góp được gấp đôi số truyện của học sinh khối Ba. Hỏi cả hai khối quyên góp được tất cả bao nhiêu quyển truyện? Bài giải Câu 10. Hà nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 8 thì được thương là 4056 và số dư là số dư lớn nhất. Hà nghĩ ra số nào? Bài giải
  13. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TOÁN - LỚP 3 Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 A 0,5 Khoanh đúng vào chữ 2 B 0,5 cái trước ý đúng của 3 B 1 mỗi câu được điểm 4 C 1 tối đa, HS khoanh 5 B 1 nhiều đáp án không 6 A 1 ghi điểm. 7 C 1 8 a) 30 279 + 1620 b) 68 175 – 2 155 2 - Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính 30279 68175 được 0,5 điểm. + 1620 - 2155 - Không cho điểm nếu 31899 66020 chỉ ghi đúng kết quả. c) 2315 x 3 8726 : 4 2315 8726 4 x 3 07 2181(dư 2) 6945 32 06 2 - HS có cách giải khác, nhưn g kết quả đú ng vẫn gh i điểm. Bài giải 1đ - Chỉ gh i điểm phép tính khi đầy đủ tên đơn v ị. 9 - HS có cách giải Số quyển truyện học sinh khối lớp Hai quyên 0,25 khác, nhưng kết quả góp được là: đúng vẫn ghi điểm. 235 x 2 = 470 (quyển) 0,25 - Chỉ ghi điểm phép Cả hai khối quyên góp được tất cả số quyển 0,25 tính khi đầy đủ tên truyện là: đơn vị. 235 + 470 = 705 (quyển) 0,25 Đáp số : 705 quyển truyện 10 Bài giải 1đ -HS lập luận đúng, Hà nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 8 thì đúng phần nào ghi được thương là 4056 . điểm phần đó. Ta có số: 4056 x 8 = 32448 0,25 - HS có cách giải 0.25 Số dư lớn nhất là 7 khác đúng, ghi điểm 0.5 Số Hà nghĩ ra là: 32448 + 7 = 32 455 tối đa. Đáp số: 32 455 Lưu ý: GV sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế; cho điểm cuối cùng theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2