Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Quang
lượt xem 0
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Quang”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Quang
- UBND HUYỆN BA VÌ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌCĐÔNG QUANG Năm học 2020 - 2021 M n n t - Lớp 4 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên ……………………................................ Lớp 4…………………………….. Đ ểm Lờ phê của áo v ên Đ ểm đọc ………… ……………………………………. G co ………………......…………… ……………………………………. G chấm ……………......…………... Đ ểm v t ……….. ……………………………………. Phụ huynh …………………………… Đ ểm chun ……… A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm): Giáo viên cho Học s nh đọc một tron các bà tập đọc đã học tron chươn trình n t 4 và trả lờ câu hỏ phù hợp vớ nộ dun bà đọc. II. Đọc hiểu (7 điểm). Đọc bà văn sau ĐIỀU KÌ DIỆU CỦA TÌNH THƯƠNG Bố t bị b nh t m nặn . Bác sĩ nó rằn n kh n làm v c được nữa. Nhưn n vẫn xun phon làm tình n uy n v ên cho một b nh v n nh tron vùn . Công v c hàn n ày của n là chơ vớ các em ở đó, trò chuy n hát ca, bày trò chơ hay vẽ tranh cùng chúng. ron số các th ên thần ở b nh v n đó, bố t quan tâm nh ều nhất đ n một em bé bị l t từ cổ trở xuốn . C bé phả nằm l t ườn từ kh mớ s nh nên kh n thể chạy nhảy, vu chơ như nhữn bạn khác. Đó là một nỗ bất hạnh quá lớn đố vớ c bé. Suốt n ày, c chỉ nằm trên ườn , đ mắt buồn bã nhìn ra n oà kh n a cũn phả thươn . Bố t quy t định úp đỡ c bé. Ôn bắt đầu thăm em mỗ n ày, man theo cọ vẽ và ấy màu. Ôn đặt ấy lên á vẽ, n ậm cọ lên m n và bắt đầu vẽ. Kh n hề sử dụn chân hoặc tay, n chỉ sử dụn đầu qua lạ để đưa cọ theo ý muốn của mình. à rồ từ đó, bất cứ kh nào rảnh rỗ n lạ đ n thăm cố bé và vẽ cho cô xem. - hấy kh n cháu, cháu có thể vẽ bất cứ đ ều ì mình muốn – Ôn nó vớ c bé như vậy. Dần dần c bé bắt đầu tập vẽ. C cũn n ậm cọ trên m , cử độn đầu qua lạ để đ ều kh ển cọ theo ý của mình. C bé và bố t trở thành ha n ườ bạn thân th t. Nhưn rồ kh n lâu sau, cơn b nh t m hành hạ bố t . Một thờ an dà , n kh n thể đ n b nh v n và cũn kh n nhận được t n tức ì từ n ườ bạn nhỏ của mình nữa. Sau kh sức khỏe hồ phục, v c làm đầu t ên của cha t là đ n b nh v n nh t p tục c n v c tình n uy n của mình. Kh n vừa đặt chân vào phòn thì từ bên tron , một c bé bất n ờ chạy ra m lấy cha t – Đó chính là c bé nằm l t ườn từ kh mớ
- s nh. C trao cho ba t một bức tranh mà c đã vẽ bằn chính đ tay của mình. Dướ bức tranh là dòn chữ Cảm ơn n đã úp cháu đứn lên và đ lạ được! Mỗ lần kể lạ câu chuy n, cha t lạ rơm rớm nước mắt. Ôn nó rằn “Đ kh tình yêu thươn còn quan tron hơn cả mu n vàn phươn thuốc”. ( Ngân Hà, sưu tầm và dịch) Dựa vào nộ dun bà đọc trên, hãy khoanh vào chữ cá đứn trước ý trả lờ đún cho mỗ câu hỏ hoặc làm theo yêu cầu! Câu 1. Vì sao bố bạn nhỏ xung phong làm tình nguyện viên cho một bệnh viện nhi trong vùng? A. ì n muốn đ n đó để vừa làm v c, vừa chữa b nh cho t n. B. ì các bạn nhỏ hồn nh ên, n ây thơ có thể úp b nh t m của n nhanh khỏ . C. ì n là n ườ nhân hậu, muốn ch a sẻ và úp đỡ các em nhỏ đan chịu th t thò vì b nh tật. D. ì n muốn chơ đùa vớ các em nhỏ. Câu 2. Trong bệnh viện có một cô bé đang phải chịu nỗi bất hạnh quá lớn, đó là vì: A. C bị b nh t m từ kh mớ s nh. B. C bị l t từ cổ trở xuốn từ kh mớ s nh. C. C bị mồ c từ nhỏ. D. C rất thích học vẽ nhưn kh n có a dạy c vẽ. Câu 3. Bố bạn nhỏ đã làm gì để giúp đỡ cô bé? A. hỉnh thoản đ n chơ vớ c bé và cùn trò chuy n, hát ca. B. Hàn n ày đ n thăm. C. Đ n thăm c bé mỗ n ày, độn v ên và dạy c học vẽ. D. Đ n thăm c bé mỗ n ày và cho c nh ều quà. Câu 4. Vì sao ông không vẽ bằng tay mà lại ngậm cọ lên miệng để vẽ? A. ì n muốn tạo cho c bé sự tò mò, thích thú. B. ì n muốn cho c bé thấy kh n dùn chân tay vẫn có thể vẽ được,. C. ì n ậm cọ lên m n có thể vẽ được nhữn bức tranh độc đáo. D. ì n muốn c bé thán phục trước tà năn của n . Câu 5. Viết lại câu văn thể hiện rõ ý nghĩa của đề bài văn: “Điều kì diệu của tình thương” Câu 6. Người cha trong bài văn trên là người như thế nào?
- Câu 7 rạn n ữ tron câu “Một thời gian dài, ông không thể đến bệnh viện và cũng không nhận được tin tức gì từ người bạn nhỏ của mình nữa.” là: A. Một thờ an dà C. Kh n nhận được t n tức ì B. Ôn kh n thể D. Ôn kh n thể đ n b nh v n Câu 8. Câu “Bố tôi quyết định giúp đỡ cô bé.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu hỏ . B. Câu cảm. C. Câu kể. D. Câu kh n. B . KIỂM TRA VIẾT (10 điểm). 1. Chính tả (2điểm). G áo v ên đọc cho học sinh vi t bà Đường đi Sa Pa t đoạn H m sau chún t ....đất nước ta ) Bài viết 2. Tập làmvăn (8điểm). Đề bà Hãy tả một con vật mà em yêu thích nhất. Bài làm:
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4 CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2020-2021 I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10đ) 1. Đọc thành tiếng:(3đ). - G cho HS bốc thăm đọc một đoạn của bà tập đọc và căn cứ vào các t êu chí tron bản đ ểm đọc để cho đ ểm 2 đ) - rả lờ câu hỏ đún 1đ ) 2. Đọc hiểu + kiến thức Tiếng Việt: (7đ) Mỗ câu a,b khoanh đún được 0,5 đ ểm, các câu còn lạ khoanh hoặc trả lờ đún được 1 đ ểm. Khoanh từ 2 chữ cá trở lên kh n có đ ểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 C B C B A C Câu 5 : Đ kh tình yêu thươn còn quan trọn hơn cả mu n vàn phươn thuốc. Câu 6 : Học s nh nêu một số ý như Ôn là n ườ nhân hậu, àu tình yêu thươn con n ườ , b t quan tấm, úp đỡ nhữn n ườ ặp khó khăn tron cuộc sốn . II KIỂM TRA VIẾT: (10đ) 1 . Chính tả ( 2đ) - Bài vi t kh n mắc lỗ chính tả, chữ v t rõ ràn , trình bày đún đoạn văn 2 đ - Mắc lỗ chính tả tron bà , v t sa mỗ trườn hợp (kể cả v t th u hoặc thừa ) GV cân nhắc để cho 0,5; 1; 1,5 đ ểm 2 . Tập làm văn (8đ) a. t đún thể loạ , đún nộ dun , rõ bố cục. b. t câu đún , dùn từ chính xác, ợ tả, kh n sa lỗ chính tả, có sử dụn một số b n pháp m êu tả đơn ản So sánh, nhân hoá… c. Bà v t thể h n cảm xúc. + 8 đ ểm Đạt cả 3 yêu cầu trên. + G căn cứ vào tình hình làm bà của HS để cân nhắc cho đ ểm từ 1 -> 7,5. * Lưu ý : N u chữ v t kh n rõ ràn , sa độ cao, khoản cách, k ểu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 1đ toàn bà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn