intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung

Chia sẻ: Xiao Gui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung

  1. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Năm học: 2020 - 2021 Môn:Tiếng Việt (Đọc hiểu) - Lớp 4 Kiểm tra: Thứ …… ngày … tháng … năm 2021 Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên :............................................................... ..........Lớp 4… Nhận xét của giáo viên Điểm ............................................................................................................................. ......................................... ...................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ......................................... A. Đọc bài văn sau: BỐN ANH TÀI (TT) Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở. Nơi đây bản làng vắng teo, chỉ còn mỗi một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Thấy anh em Cẩu Khây kêu đói, bà cụ nấu cơm cho ăn. Ăn no, bốn cậu bé lăn ra ngủ. Tờ mờ sáng, bỗng có tiếng đập cửa. Biết yêu tinh đã đánh hơi thấy thịt trẻ con, bà cụ liền lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốn. Cẩu Khây bèn nói: - Bà đừng sợ, anh em chúng cháu đến đây để bắt yêu tinh đấy. Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến một thung lũng, yêu tinh dừng lại, phun nước ra như mưa. Nước dâng ngập cả cánh đồng. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc be bờ ngăn nước lụt, Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm qua núi cao, Móng Tay Đục Máng ngả cây khoét máng, khơi dòng nước chảy đi. Chỉ một lúc, mặt đất lại cạn khô. Yêu tinh núng thế, đành phải quy hàng. Từ đấy, bản làng lại đông vui. TRUYỆN CỔ DÂN TỘC TÀY B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1 :Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai đầu tiên? (0,5đ) A. Yêu tinh B. Bà cụ C. Ông cụ D. Cậu bé. Câu 2: Yêu tinh có phép thuật gì? (0,5) A. Tạo ra sấm chớp B. Biến hóa, tàng hình C. Phun nước D. Phun lửa Câu 3: Bà cụ làm gì khi biết yêu tinh đã đánh hơi thấy thịt trẻ con? (0,5đ)
  2. A. Bà cụ lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốn B. Bà cụ chạy trốn vào rừng C. Bà cụ chạy báo cho yêu tinh biết D. Bà cụ dùng gậy đánh đuổi yêu tinh để bảo vệ anh em Cẩu Khây. Câu 4: Bốn anh em Cẩu Khây làm gì để chống lại yêu tinh ?(0,5đ) A. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước khoét máng, Móng Tay Đục Máng tát nước. B. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng. C. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây khoét máng, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng nhổ cây. D. Nắm Tay Đóng Cọc nhổ cây, Cẩu Khây đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng. Câu 5: Tại sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (1đ) Câu 6: Bài đọc: "Bốn anh tài (tt)" ca ngợi ai, hành động gì? (1đ) Câu 7: Các từ gạch chân trong câu: "Con người lao động, đánh cá, săn bắn." thuộc từ loại: (0,5) A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ và danh từ D. Tính từ Câu 8: Câu tục ngữ nào có nghĩa: "Hình thức thường thống nhất với nội dung"? (0,5đ) A.Chết vinh còn hơn sống nhục B. Người thanh tiếng nói cũng thanh. C. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Câu 9: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu "Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ" (1đ) - Chủ ngữ:......................................................................................................................................................... - Vị ngữ:............................................................................................................................................................ Câu 10: Em viết một đoạn văn 2 đến 3 câu có sử dụng câu kể Ai là gì? nói về gia đình em (1đ)
  3. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Năm học: 2020 - 2021 Môn:Tiếng Việt (phần viết) - Lớp 4 I. Chính tả: (Nghe – viết) - Thời gian 20 phút Bốn anh tài (tt) Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở. Nơi đây bản làng vắng teo, chỉ còn mỗi một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Thấy anh em Cẩu Khây kêu đói, bà cụ nấu cơm cho ăn. Ăn no, bốn cậu bé lăn ra ngủ. Tờ mờ sáng, bỗng có tiếng đập cửa. Biết yêu tinh đã đánh hơi thấy thịt trẻ con, bà cụ liền lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốn. Cẩu Khây bèn nói: - Bà đừng sợ, anh em chúng cháu đến đây để bắt yêu tinh đấy. II. Tập làm văn (Thời gian 35 phút) Đề bài: Tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4, NĂM HỌC 2020-2021 Chủ đề Mạch KT, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT KN TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 4 2 câu Đọc hiểu Câu 1,2 3,4 5 6 1 văn bản số Số 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 điểm Số 1 1 1 1 2 2 câu Kiến thức Câu 7 8 9 10 2 tiếng Việt số Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 điểm Tổng số câu 3 3 2 2 6 4 Tổng số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 7,0
  5. TRƯỜNG TH QUANG TRUNG ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 4 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 – 2021 A. Đọc – hiểu: (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Hướng dẫn chấm 1 B 0.5 điểm 2 C 0.5 điểm 3 A 0.5 điểm 4 B 0.5 điểm 5 Trả lời:… vì anh em Cẩu Khây có sức 1.0 điểm Câu hỏi mở nên khỏe và tài năng phi thường, lòng dũng giáo viên căn cứ vào cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã chiến thắng yêu cầu của câu hỏi được yêu tinh. để chấm bài (tùy theo mức độ bài làm 6 Bài đọc "Bốn anh tài (tt) ca ngợi Bốn anh 1.0 điểm của họcmà giáo viên em Cẩu Khây có sức khỏe, tài năng, tinh cho điểm sao cho thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục phù hợp. yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 7 B 0.5 điểm 8 B 0.5 điểm 9 - Chủ ngữ: Một đàn ngỗng 1.0 điểm HS gạch chân đúng - Vị ngữ: vươn dài cổ, chúi mỏ về phía CN-VN theo yêu trước, định cướp bọn trẻ. cầu được 1 điểm. 10 Ví dụ: Nhà em gồm có 4 thành viên. Bố 1.0 điểm Yêu cầu học sinh em là công nhân đóng tàu. Mẹ là giáo viên thực hiện đúng yêu tiểu học. Anh em là kĩ sư. Nhỏ nhất là em cầu của đề ra. Na 2 tuổi.
  6. B. Phần viết (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) - Viết tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm II. Tập làm văn: (8 điểm) - Mở bài: (1 điểm) - Thân bài: (4 điểm) + Nội dung (1,5đ) + Kĩ năng (1,5đ) + Cảm xúc (1đ)) - Kết bài: (1 điểm) - Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) - Dùng từ đặt câu (0,5 điểm) - Sáng tạo (1 điểm) Lưu ý: * Điểm toàn bài là một điểm nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân. * Làm tròn theo nguyên tắc 0.5 thành 1 điểm. * Chấm, chữa bài và nhận xét theo quy định tại TT số 22/2016/TT-BGDĐT.
  7. TRƯỜNG TH QUANG TRUNG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020- 2021 Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Phần đọc tiếng) 1/ Bài 1: Khuất phục tên cướp biển (Trang 66) Đọc tên đề bài và đoạn : Một lần ... tống anh đi nơi khác. Trả lời câu hỏi 2. .............................................................................................................................................. 2/ Bài 2: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (Trang 114) Đọc tên đề bài và đoạn : Những thủy thủ còn lại ... vùng đất mới. Trả lời câu 4 hoặc 5. ......................................................................................................................................... 3/ Bài 3: Thắng biển (Trang 76) Đọc tên đề bài và đoạn : Một tiếng reo to ... dẻo như chão. Trả lời câu hỏi 4. .......................................................................................................................................... 4/ Bài 4: Con chuồn chuồn nước (Trang 127) Đọc tên đề bài và đoạn : Rồi đột nhiên ... cao vút. Trả lời câu hỏi 4. ………………………………………………………………………………………… 5/Bài 5: Vương quốc vắng nụ cười (Trang 132) Đọc tên đề bài và đoạn : Ngày xửa ngày xưa ... mái nhà . Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2. ………………………………………………………………………………………… 6/ Bài 6: Vương quốc vắng nụ cười (tt) (Trang 143) Đọc tên đề bài và đoạn : Nhà vua gật gù ... tàn lụi. Trả lời câu hỏi 3. ………………………………………………………………………………………… 7/ Bài 7: Tiếng cười là liều thuốc bổ (Trang 153) Đọc tên đề bài và đoạn : Một nhà văn ... mạch máu. Trả lời câu hỏi 2. …………………………………………………………………………………………… 8/ Bài 8: Tiếng cười là liều thuốc bổ (Trang 153)
  8. Đọc tên đề bài và đoạn : Tiếng cười là liều thuốc ... lâu hơn. Trả lời câu hỏi 3 hoặc 4 . ………………………………………………………………………………………… 9/ Bài 9: Vương quốc vắng nụ cười (tt)(Trang 143) Đọc tên đề bài và đoạn : Cả triều đình ... cười thành tiếng. Trả lời câu hỏi 1. ………………………………………………………………………………………… 10/ Bài 10: Ăn “mầm đá” (Trang 157) Đọc tên đề bài và đoạn : Rồi Trạng truyền dọn cơm... đâu ạ . Trả lời câu hỏi 4 hoặc 5. ..................................................................................................................................... 11/ Bài 11: Vương quốc vắng nụ cười (Trang 132) Đọc tên đề bài và đoạn : Nhà vua may sao ... hết . Trả lời câu hỏi 3 hoặc câu 4. ......................................................................................................................................... 12/Bài 12: Đường đi Sa Pa (Trang 102) Đọc tên đề bài và đoạn : Buổi chiều... hiếm quý. Trả lời câu hỏi 2. ......................................................................................................................................... 13/ Bài 13: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (Trang 114) Đọc tên đề bài và đoạn : Thái Bình Dương bát ngát ...việc mình làm. Trả lời câu 2. ......................................................................................................................................... 14/ Bài 14: Ăng-co-vát (Trang 123) Đọc tên đề bài và đoạn : Toàn bộ khu đền... hết. Trả lời câu hỏi 4. ......................................................................................................................................... 15/ Bài 15: Con chuồn chuồn nước (Trang 127) Đọc tên đề bài và đoạn : Ôi chao ... trên mặt hồ. Trả lời câu hỏi 1. ………………………………………………………………………………………… 16/ Bài 16: Dù sao trái đất vẫn quay. (Trang 85) Đọc tên đề bài và đoạn : Chưa đầy ... trái đất vẫn quay ! Trả lời câu hỏi 2 hoặc 3. …………………………………………………………………………………………………………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2