Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Tiến
lượt xem 2
download
Với “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Tiến” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Tiến
- Trường: Tiểu học Hùng Tiến BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II Phòng thi.................................... Môn Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài : 90 phút) Nhận xét Điểm........................... ..................................... Giám thị...................... Bằng chữ........................ ..................................... Giám khảo.................... A. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả: (3 điểm):
- 2. Tập làm văn ( 7 điểm) Đề bài: Hãy tả con vật nuôi trong nhà mà em yêu quý nhất.
- B. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) GV bắt thăm đọc một đoạn của một trong các bài tập đọc từ tuần 22 đến tuần 30 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu ( 7 điểm) a) Đọc thầm bài văn: Đường đi Sa Pa Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Sa Pa quả là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH b) Dựa vào nội dung bài đọc làm bài tập sau: Câu 1 (Mức 1- 0.5 điểm): Sa Pa là một huyện thuộc thành phố nào của nước ta? A. Thành phố Hải Phòng. B. Thành phố Lào Cai. C. Thành phố Đà Nẵng. Câu 2 (Mức 1 – 0,5 điểm): Trên đường đi Sa Pa, ngồi trên xe, tác giả thấy những gì? A. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống; những thác nước trắng xóa. B. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa cả những con ngựa đang ăn cỏ trong vườn đào ven đường. C. Cả hai ý trên. Câu 3 (Mức 2 – 0,5 điểm): Áp phiên của phiên chợ thị trấn có đặc điểm gì? A. Người, ngựa dập dìu trong sương núi tím nhạt. B. Người người dập dìu trong sương núi tím nhạt. C. Trẻ em, người lớn quần áo nhiều màu sặc sỡ đi lại nườm nượp.
- Câu 4 (Mức 2 – 0,5 điểm): Phong cảnh ở Sa Pa như thế nào? A. Rất bình thường. B. Rất đẹp. C. Nguy nga, tráng lệ. Câu 5 (Mức 3 - 1 điểm): Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên? Trả lời: ....................................................................................................................... ...... ............................................................................................................................. Câu 6 (Mức 4 - 1 điểm): Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? Trả lời: ....................................................................................................................... ...... ............................................................................................................................. Câu 7 (Mức 1 -0,5 điểm): Những hoạt động nào được gọi là du lịch? A. Đi chơi ở công viên gần nhà. B. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ có thể nguy hiểm. C. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Câu 8. (M1-0,5 điểm) Trong bài văn có bao nhiêu danh từ riêng? Hãy viết lại các danh từ riêng đó. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................ Câu 9 (Mức 2 -1 điểm): Tìm và viết lại một câu văn có trong bài thuộc câu kể Ai là gì? Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ của câu đó. ............................................................................................................................. ......................................................................................................................... Câu 10 (Mức 3 -1 điểm): Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu: “Phong cảnh rất nên thơ.” Viết lại câu văn đã thêm trạng ngữ: ............................................................................................................................. .........................................................................................................................
- Số báo danh................................ BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II Phòng thi.................................... Môn Toán – Lớp 4 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài : 40 phút) Nhận xét Điểm........................... ..................................... Giám thị...................... Bằngchữ........................ ..................................... Giám khảo.................... Câu 1,2: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: Câu 1. ( M1-1đ) a) Phân số nào sau đây bằng 1? 7 19 5 1 A. B. C. D. 4 20 5 5 4 b) Phân số bằng phân số nào sau đây? 5 11 15 17 20 A. B. C. D. 12 14 14 25 Câu 2. (M1-0,5đ) Chữ số 8 trong số 435 879 chỉ: A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000 Câu 3. (M1- 1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Hình bình hành ABCD (hình bên) có: a) AB vuông góc với DC b) AH vuông góc với DC c) Chu vi hình bình hành ABCD là 13 cm d) Diện tích hình bình hành ABCD là 18 cm Câu 4. (M2-0,5đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5 phút 35 giây = ........... giây b) 54m2 6cm2 = .......... cm2 Câu 5. (M2-2đ) Tính: a) + .............................................. c) x .............................................. b) - ............................................... d) : .............................................
- 1 17 3 1 Câu 6. (M3-0,5đ) Viết các phân số ; ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn: 5 5 20 3 ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Câu 7. (M4-1đ) Tìm x, biết: 3 11 2 2 3 a) X x = b) x + = + 5 8 5 5 10 ……………………………….. …………………………… ………………………………. …………………………… ………………………………. …………………………… ………………………………. …………………………… Câu 8. (M3-0,5đ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 5 Trên sân có 42 con gà, trong đó có số gà là gà mái. Tính số gà mái 7 có trên sân. Đáp số: .................... Câu 9 (M3-2đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 60m, chiều 1 rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó. 3 …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………......................... Câu 10. (M4-1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 1357 x 28 + 73 x 1357 - 1357 + + + + + + ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………......................... HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4 CUỐI KỲ II- NĂM HỌC 2021 - 2022 Câu ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 1 C-D 1 điểm 2 C 0,5 điểm 3 a) S; b) Đ, c) S, d) Đ 1 điểm 4 a) 335, b) 540006cm2 0,5 điểm Câu 5. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm, nếu kq của phép tính nào chưa tối giản trừ 0,1đ. KQ lần lượt là: a) 11/10; b) 11/21; c) 4/7; d) 3/10 Câu 6. (0,5 điểm) 3/20; 1/5; 1/3; 17/15 Câu 7. (1 điểm) Tìm đúng mỗi giá trị của X, cho 0,5 đ. a) X= 55/24; b) X= 3/10 Câu 8. (0,5 điểm) Đáp số: 30 con gà mái. Câu 9. (2 điểm) Bài giải HS vẽ đúng sơ đồ, cho 0,25 điểm Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) (0,25 đ) Chiều rộng mảnh vườn là: 60 : 4 x 1 = 15 (m) (0,5đ) Chiều dài mảnh vườn: 60 – 15 = 45 (m) (0,25đ) Diện tích mảnh vườn: 45 x 15 = 675 (m2 (0,5đ) Đáp số: 675 m2) 0,25điểm Chú ý: Câu trả lời sai phép tính đúng không cho điểm. Câu trả lời đúng phép tính đúng kết quả sai cho 1/2 số điểm. Câu trả lời đúng phép tính sai không cho điểm. Câu 10. (1 điểm) HS không tính thuận tiện không cho điểm. a) 1357 x 28 + 73 x 1357 – 1357 + + + + + + = 1357 x 28 + 73 x 1357 – 1357 x 1 = ( + ) + ( + + ) + ( + ) = 1357 x (28 + 73 – 1) = 3/3 + 6/6 + 5/5 =1+1+1=3 = 1375 x 100
- = 137500 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2021 - 2022 I. Kiểm tra viết 1. Chính tả ( 3 điểm) - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm - Mỗi lỗi trong bài viết sai âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy đinh trừ 0,25 điểm. 2. Tập làm văn (7điểm) a) Thể loại: Viết bài văn tả con vật. b) Nội dung. - Biết chọn đúng con vật theo yêu cầu của đề để viết - Tả được những chi tiết nổi bật, những nét riêng biệt của con vật trong bài văn, biết bộc lộ cảm xúc khi viết. c) Hình thức - Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. Bài văn thể hiện sự sáng tạo bằng những câu văn hay, có các biện pháp nghệ thuật. - Mức độ cho điểm như sau: + Mở bài: 1 điểm + Thân bài: 4 điểm ( Nội dung cho 1,5 điểm; Kĩ năng cho 1,5 điểm; Cảm xúc cho 1 điêm) + Kết bài: 1 điểm + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm + Sáng tạo: dùng từ, đặt câu, sử dụng các biện pháp nghệ thuật ( như so sánh, nhân hóa ...) 0,5 điểm II. Kiểm tra đọc ( 10 điêm) 1. Đọc thành tiếng: 3 điêm ( Đọc 2,5 điểm + TLCH 0,5 điểm) 2. Đọc hiểu ( 7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 B C A B C 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ Câu 5. (1 điểm) HS có thể viết theo cảm nhận của mỗi em. VD: Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. Câu 6. (1 điểm) HS có thể viết theo ý hiểu của mỗi em. VD: Bài văn thể hiện tình cảm ngưỡng mộ, yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa.
- Câu 8. (0,5 đ) Bài văn có 4 danh từ riêng, đó là: Sa Pa, Hmông, Tu Dí, Phù Lá Câu 9: (0,5đ) Sa Pa quả là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. Câu 10. (1 điểm) Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn (Tùy vào khả năng của HS) VD: Từ trên đỉnh núi nhìn xuống, phong cảnh rất nên thơ. Hoặc: Ở vùng này, lúc hoàng hôn, phong cảnh rất nên thơ. Ở vùng này, lúc bình minh, phong cảnh rất nên thơ. * Lưu ý: Điểm bài KT môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của hai bài KT đọc và viết, làm tròn 0,5 lên 1. PHẦN VIẾT CHÍNH TẢ - LỚP 4: Cây sồi Trước mặt tôi, một cây sồi cao lớn toàn thân phủ đầy lá đỏ. Bên cạnh đó, như tôn thêm màu đỏ chói lọi kia là màu vàng rực rỡ của mấy cây cơm nguội. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sồi. Nước róc rách chảy, trườn lên mấy tảng đá trắng. Trần Hoài Dương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 627 | 30
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 808 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 218 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 214 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 198 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Dân Chủ
6 p | 54 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Thịnh B
4 p | 71 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 64 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
6 p | 70 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 82 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn