intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Ngày kiểm tra:……………….. BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:..........................................................Lớp:...................... Đọc Viết GV chấm GV coi (Kí, ghi rõ họ (Kí, ghi rõ họ và tên) và tên) Đọc t.tiếng Đọc hiểu Chính tả TLV Điểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. Điểm chung: I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm). A. Đọc thành tiếng (3 điểm). 1. Đọc bài: Mỗi học sinh bắt thăm và đọc một đoạn văn ở một bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học từ tuần 29 đến tuần 31 (SGK- TV4- Tập 2). 2. Trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. B. Đọc hiểu và làm bài tập (7 điểm). 1. Đọc thầm bài sau: KHOẢNG LẶNG Một buổi sáng, tôi thức dậy với một tâm trạng thật nặng nề và chán nản: cuộc sống dường như chẳng dành cho tôi chút ưu ái nào! Trên xe buýt, tôi đưa mắt nhìn qua băng ghế đối diện. Một cô bé có gương mặt xinh xắn và ánh mắt sáng ngời khẽ gật đầu chào tôi với nụ cười rạng rỡ. Khi xe đến trạm cuối cùng, mọi người nhanh chân bước xuống, chỉ riêng cô bé lê từng bước. Tôi bàng hoàng nhận ra: cô bé đang phải di chuyển rất khó nhọc bằng đôi nạng gỗ. Sau một ngày làm việc căng thẳng, tôi tranh thủ ghé vào tiệm tạp hóa để mua thực phẩm, một cậu bé chừng mười tuổi đang giúp mẹ bán hàng. Cậu nghiêng đầu mỉm cười khi trao cho tôi túi hàng đã được buộc chặt. Trước khi bước ra, tôi âu yếm xoa đầu và hỏi tên. Cậu bé chỉ lắc đầu quầy quậy rồi đưa mắt nhìn mẹ. - Cháu nó không nói được cô ạ... - Người mẹ trả lời thay con. Bấy giờ, tôi mới nhận ra mình thật diễm phúc vì được cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh.
  2. Hôm nay, những cô bé, cậu bé ấy đã cho tôi một bài học về giá trị bản thân và ý nghĩa cuộc sống mà tôi may mắn có được. (Theo Hạt giống tâm hồn) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào các chữ cái trước câu trả lời đúng của các câu 1; 3; 7 và thực hiện yêu cầu của các câu còn lại. Câu 1(0,5 điểm): Tác giả câu chuyện thức dậy với tâm trạng như thế nào ? A. Mệt mỏi B. Cáu kỉnh C. Vui vẻ thoải mái D. Nặng nề và chán nản Câu 2(0,5 điểm): Nối nhân vật (ở cột A) với thái độ phù hợp (cột B) A B a. nghiêng đầu mỉm cười khi trao 1. Cô bé trên xe buýt túi hàng đã được buộc chặt. b. gật đầu chào hỏi mọi người với 2. Cậu bé trong tiệm tạp hóa nụ cười rạng rỡ Câu 3 (0,5 điểm): Tác giả đã suy nghĩ gì sau khi gặp những cô bé, cậu bé trên đường? A. Cho tác giả một bài học về giá trị bản thân và ý nghĩa cuộc sống. B. Thương những cô bé, cậu bé đó. C. Tác giả thấy may mắn vì mình không bị khuyết tật như các em. D. Không suy nghĩ gì vì họ không liên quan đến mình. Câu 4 (0,5 điểm):Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (.....) Tác giả cảm thấy hạnh phúc vì……………………………………………. …………………………………………………………………………….. Câu 5 (1,0 điểm): Viết câu trả lời Qua câu chuyện “Khoảng lặng”, em rút ra bài học gì? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 6 (1,0 điểm): Viết câu trả lời Trong cuộc sống hàng ngày, khi gặp khó khăn, em đã cố gắng vượt qua như thế nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 7 (0,5 điểm): Chủ ngữ trong câu: “Trên xe buýt, tôi đưa mắt nhìn qua băng ghế đối diện” là: A. Trên xe buýt B. tôi C. tôi đưa mắt D. băng ghế Câu 8 (0,5 điểm): Nối từ cột A với từ ở cột B sao cho thích hợp: A B
  3. Câu 9 (1,0 điểm): Viết câu trả lời: Tìm trong bài 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 10 (1,0 điểm): Viết câu trả lời: Sử dụng câu kể “Ai thế nào” để viết 1 câu nói về cảm nghĩ của em khi làm được việc tốt giúp đỡ mọi người. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ II. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) Bài viết: Con chuồn chuồn nước (Sách TV 4 tập 2 trang 127). Đoạn viết: “Ôi chao........lướt nhanh trên mặt hồ.” 2. Tập làm văn:(8 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích . Bài làm
  4. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2022-2023 I. KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm) A.Đọc thành tiếng(3 điểm) + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
  5. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:1 điểm B. Đọc hiểu và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 7 Câu 8 D 1-b A B a-3;b-1 M1 M1 M2 M2 M2 0,5 Mỗi ý đúng được 0, 5điểm 0,5 Mỗi ý đúng được Câu 4: (0,5 điểm): M2 Tác giả cảm thấy hạnh phúc vìđược cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh. Câu 5. (1điểm): M3Gợi ý: Hãy tin yêu và đón nhận cuộc sống này bằng tâm hồn và niềm tin mãnh liệt. Câu 6. (1điểm) M4. Tùy vào bài làm của HS để GV tính điểm. Câu 9. (1điểm)M2. Bấy giờ, tôi mới nhận ra mình thật diễm phúc vì được cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh. Câu 10. (1điểm): M3Tùy vào bài làm của HS để GV tính điểm. II. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm) 1.Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viét đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Sai 2 lỗi trừ 0,25 điểm. 2. Tập làm văn(8 điểm) a) Mở bài: (1điểm): Giới thiệu được con vật cần tả b) Thân bài: (4 điểm) + Nội dung (1,5 điểm) - Tảđược một số nét tiêu biểu về hình dáng, hoạt động,… của con vật - Nêu được ích lợi của con vật. + Kĩ năng (1,5 điểm) - Cách sắp xếp ý phù hợp (0,5 điểm) - Cách quan sát hợp lí (0,5 điểm) - Cách diễn đạt rõ ràng, sinh động (0,5 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) - Bài viết có xen cảm xúc của mình với con vật cần tả. c) Kết bài: (1điểm): Nêu suy nghĩ, tình cảm của em về con vật cần tả d) Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm) e) Dùng từ chính xác, câu văn có hình ảnh: (0,5 điểm) g) Bài viết có sáng tạo: (1 điểm)
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá Học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn - thơ trong các bài tập đọc sau đây và trả lời 1câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ……………………………………………………………………..………… * Bài "Đường đi Sa Pa” đọc đoạn từ “Xe * Bài "Vương quốc vắng nụ cười" chúng tôi...liễu rủ” đọc đoạn “Ngày xưa...môn cười” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 102) (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 132) Câu hỏi: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món Câu hỏi: Vì sao cuộc sống ở vương quà tặng kì diệu” của thiên nhiên? quốc ấy buồn chán như vậy?
  7. * Bài "Ăng - co Vát" đọc đoạn * Bài "Ăng - co Vát" đọc đoạn “Ăng - co Vát...gạch vữa” “Toàn bộ...các ngách” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123) (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123) Câu hỏi: Khu đền chính đồ sộ như thế Câu hỏi: Phong cảnh khu đền vào lúc nào? hoàng hôn có gì đẹp? * Bài "Con chuồn chuồn nước" đọc * Bài "Con chuồn chuồn nước" đọc đoạn “Rồi đột nhiên...cao vút” đoạn “Ôi chao!...phân vân” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127) (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127) Câu hỏi: Em thích hình ảnh so sánh nào? Câu hỏi: Chú chuồn chuồn được miêu Vì sao? tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0