Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Tự (Đề 2)
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Tự (Đề 2)” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Tự (Đề 2)
- Trường Tiểu BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II học Đại Tự Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Lớp: 4… Năm học: 2022 - 2023 Họ và tên: (Thời gian: 40 phút) ……………… …………… Điểm Lời nhận xét của giáo viên: -------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------- I/ Trắc nghiệm: Đọc thầm và làm bài tập: ĐƯỜNG ĐI SA PA Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hang. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. (Nguyễn Phan Hách) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước? a) Thành phố b) Vùng đồng bằng c) Vùng biển d) Vùng núi Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? a) Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. b) Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. c) Nắng phố huyện vàng hoe. d) Tất cả các câu trên đều đúng.
- Câu 3: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” a) Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. b) Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ. c) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. d) Vì Sa Pa ở thành phố Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? a) Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa. b) Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa. c) Tác giả thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ngợi Sa Pa là món quà kì diệu thiên nhiên dành cho đất nước ta. d) Tác giả quê ở Sa Pa. Câu 5: Em hãy cho biết câu nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 6: Câu: “Gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm.” là kiểu câu kể nào? a) Câu kể Ai - làm gì? b) Câu kể Ai - thế nào? c) Câu kể Ai - là gì? Câu 7: Những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào có những màu sắc nào? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 8: Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch? a) Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. b) Đi chơi ở công viên gần nhà. c) Đi làm việc xa nhà. d) Đi học Câu 9: Viết tiếp vào chỗ trống bộ phận vị ngữ, chủ ngữ còn thiếu để câu dưới đây cho hoàn chỉnh. a) Buổi chiều, xe…………………………………………………………………… b)……………………………………………………………………… vàng hoe. Câu 10: Phong cảnh ở Sa Pa thật đẹp có những mùa nào trong ngày. a) Mùa xuân, mùa hè. b) Mùa hè, mùa thu. c) Mùa thu, mùa đông d) Mùa thu, mùa đông, mùa xuân. II/ Tập làm văn: Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT- LỚP 4 I/ Trắc nghiệm: Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm. Câu 1 2 3 4 6 8 10 Đáp án d d c c b a d Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: Em hãy cho biết câu nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh? “Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông chuối rực lên như ngọn lửa.” (1đ) Câu 7: Những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào có những màu sắc nào? “Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son” (1,5đ) Câu 9: Viết tiếp vào chỗ trống bộ phận vị ngữ còn thiếu để câu dưới đây cho hoàn chỉnh. a) Buổi chiều, xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. (0,5đ) b) Nắng phố huyện vàng hoe. (0,5đ) II/ Tập làm văn: 3đ
- a. Mở bài: (0,5 điểm). Giới thiệu được con vật (được nuôi ở nhà em hay em được nhìn thấy). b. Thân bài: (2 điểm). – Tả hình dáng: đầu, mắt, tai, mõm, lông…(1 điểm). – Tả thói quen sinh hoạt và các hoạt động chính: lúc ăn, ngủ…(1 điểm). * Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể không làm rạch ròi từng phần mà có thể lồng ghép, kết hợp các ý trên logich, phù hợp thì vẫn cho điểm bình thường c. Kết luận: (0,5 điểm) – Ích lợi của con vật và suy nghĩ của bản thân. * Chữ viết, chính tả: chữ viết quá xấu và trình bày cẩu thả, sai quá 5lỗi trở lên trừ 0,5 điểm. – Dùng từ, đặt câu: không phù hợp từ 5 lỗi trở lên trừ 0,5 điểm. Trường Tiểu học Đại Tự BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 4… Môn: Toán - Lớp 4 Họ và tên:…………………………… Năm học: 2022 - 2023 (Thời gian: 40 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên: .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. Bài 1: (1 điểm): Khoanh vào trước câu trả lời đúng
- a) Phân số chỉ số phần đã tô màu của hình bên là: A. B. C. D. b) Phân số bằng phân số là: A. B. C. D. Bài 2: (0.5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Trong hình thoi ABCD (xem hình bên): a/ AB và DC không bằng nhau. b/ AB không song song với AD. Bài 3: (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống a) 12dm2 50cm2 = ……..cm2 b) phút =…..giây Bài 4: (0.5 điểm) Bản đồ sân vận động vẽ theo tỉ lệ 1: 1 000 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét? A. 10000km B. 1000km C. 100km D. 10km Bài 5: (0.5điểm): Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ. Vậy tỉ số của số viên bi màu xanh so với viên bi màu đỏ là: A. B. C. D. Bài 6: (2 điểm). Tính: a) x x 25 = 125 b) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Bài 7: (1.5 điểm) Tính: a. + .................................................... b.............................................. c. =…........................................................................................................... Bài 8: (2 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175 m. Tìm diện tích của thửa ruộng, biết rằng chiều rộng bằng chiều dài. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………...................... ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………… Bài 9: (1điểm). Một hình thoi có diện tích là 27cm, độ dài đường chéo thứ nhất là 6cm . Tính độ dài đường chéo thứ hai. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............. ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………....... Đáp án cuối học kì 2 - Môn Toán - lớp 4 Bài 1: (1 điểm) M1 a) ý A b) ý B Bài 2: (0,5 điểm) S Đ M1 Bài 3: (1điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm M2 1250cm2 45 giây Bài 4: (0,5 điểm) D. 10km M2 Bài 5: (0.5 điểm) C. M1 Bài 6(2 điểm) Mỗi phép tính đúng 1 điểm. M2 x x 25 = 125 b) x = 125:25 x= 5 Bài 7: (1.5 điểm) Tính: - M2
- a. b. c. Bài 8 : (2 điểm) M3 Theo bài ra, ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng của thửa ruộng: 175: ( 3+ 4) x 3 = 75 (m) 0.5đ Chiều dài của thửa ruộng : 175 - 75 = 100 (m) 0,25đ Diện tích của thửa ruộng : 100x75= 7500(m2) 0,5đ 0,25đ Đáp số: 7500m2 Bài 9: (1đ)Độ dài đường chéo thứ hai : 27 x 2 : 6 = 9 (cm) M4 Đáp số: 9 cm _____________________________________________________________
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn