intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học sinh giỏi thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 4 TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:................................................................. Lớp 4 ……… Trường: ....................................................................................................... Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên chấm bài A. KIỂM TRA VIẾT : (50 phút) I. Chính tả: Nghe - viết: 15 phút. (Giáo viên đọc cho học sinh viết) Nghe - viết bài Ăng-co Vát - Sách Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 – trang 123. Viết đoạn “ Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. ………hết bài.”
  2. II. Tập làm văn: (35 phút) Hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
  3. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm và làm bài tập:( 20 phút): HOA TÓC TIÊN Thầy giáo dạy cấp một của tôi có một khoảnh vườn tí tẹo, chỉ độ vài mét vuông. Mọc um tùm với nhau là những thứ quen thuộc: xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới. Có cả cây ớt lẫn cây hoa hồng lúc nào cũng bừng lên bông hoa rực rỡ. Đặc biệt là viền bốn xung quanh mảnh vườn có hàng tóc tiên, xanh và mềm quanh năm. Chắc là những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc nên thứ cỏ này mới có tên gọi như thế. Mùa hè, tôi thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên. Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen. Cầm một bông tóc tiên thường là năm cánh, mỏng như lụa, còn mát sương đêm, sẽ thấy mùi hương ngòn ngọt và thơm thơm của phong bánh đậu Hải Dương, muốn ăn ngay. Thầy thường sai tôi ra ngắt dăm bông cắm vào chiếc cốc thủy tinh trong suốt, có nước mưa cũng trong suốt, để lên bàn thầy. Cốc hoa tóc tiên trông mới tinh khiết làm sao, tưởng như tôi vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc, mà cũng tưởng như đó là nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng, trong sáng từ trong đến ngoài. Bây giờ nhiều nơi trồng tóc tiên, hoa tóc tiên có ở nhiều nhà nhiều vườn, có cả hoa màu trắng, nhưng ít ai cắm hoa tóc tiên trong bình. Riêng tôi, tôi nhớ cốc hoa tóc tiên trên bàn thầy giáo cách đây mấy chục năm ở một cái thôn hẻo lánh, hoa có màu cánh sen nhẹ, lá thì xanh biếc, còn hương thơm thì
  4. thoảng nhẹ và ngon lành như một thứ bánh. Thầy giáo tôi đã mất. Nhưng chắc ở trên trời, thầy vẫn có cốc hoa tóc tiên tinh khiết của mình… Theo Băng Sơn * Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1.Tác giả cho rằng tên gọi cây tóc tiên có nguồn gốc là do đâu? A. Do cây xanh tốt quanh năm B. Do những cô tiên không bao giờ già C. Do những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc D. Do thầy giáo chăm sóc tốt 2. Tác giả so sánh mùi thơm của hoa tóc tiên với gì? A. Mùi thơm mát của sương đêm B. Mùi thơm ngọt của phong bánh đậu Hải Dương C. Mùi thơm của một loại bánh. D. Hương thơm thoảng nhẹ và ngon lành. 3. Mảnh vườn của thầy giáo trồng những loại cây gì? A. Xương xông, lá lốt, bạc hà, tóc tiên. B. Xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên. C. Lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên. D. Xương xông, lá lốt, kinh giới, ớt, bạc hà. 4. Ngắm cốc hoa tóc tiên tinh khiết, tác giả liên tưởng đến những điều gì? A. Tưởng như vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc. B. Một thứ lụa mỏng manh và tóc những cô tiên. C. Tưởng như nếp sống của thầy. D. Liên tưởng đến buổi sáng và nếp sống của thầy giáo. 5. Để miêu tả cốc hoa tóc tiên trên bàn của thầy giáo tác giả quan sát bằng những giác quan nào? A.Thị giác, khứu giác C. Khứu giác, vị giác B. Thị giác, xúc giác D. Thị giác, vị giác 6. Hoa tóc tiên ở vườn nhà thầy giáo có màu gì? A. Màu cánh sen. C. Màu trắng tinh khiết. B. Màu hồng cánh sen. D. Màu cánh sen nhẹ. 7 . Trạng ngữ có trong câu: “Trên bầu trời, những đám mây trắng bồng bềnh đang trôi  lững lờ” là: A.Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân B .Trạng ngữ chỉ thời gian D.Trạng ngữ chỉ mục đích 8 . Câu: "Hoa tóc tiên có màu cánh sen nhẹ.” Là kiểu câu: A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Câu cảm. 9. Nội dung chính của bài văn đó là: Tác giả ca ngợi vẻ đẹp tinh khiết của loài hoa tóc tiên và nếp sống trong sáng, giản dị của thầy giáo cũ. …………………………………………………………………………………………
  5. ………………………………………………………………………………………… 10. Chuyển câu kể sau thành câu cảm: Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết. ………………………………………………………………………………………… III. Đọc thành tiếng: ( 3đ) Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 90 đến 100 chữ trong số các bài tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 31) ở sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 A. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: 2 điểm - Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ : 2 điểm. - Sai, lẫn phụ âm đầu, vần, viết hoa không đúng quy định: hai lỗi trừ 0.25 điểm. * Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn…Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. 2. Tập làm văn: 8 điểm * Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm: 1. Thể loại và bố cục: Viết đúng thể loại văn Miêu tả con vật, có đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết bài với nội dung từng phần phù hợp. Độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên. 2. Trình tự: Tả bao quát, tả cụ thể về hình dáng, thói quen, hoạt động của con vật. 3. Cách diễn đạt: Dùng từ ngữ phù hợp, đặt câu gãy gọn, lời văn rõ ràng, mạch lạc, viết đúng ngữ pháp,... 4. Hình ảnh, cảm xúc, sáng tạo: Biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa. Ý tưởng phong phú, với nhiều câu văn hay, sinh động, có sức gợi tả,... 5. Trình bày: Không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết dễ đọc, bài làm sạch sẽ. *Thang điểm: - Điểm 7 - 8 : Bài làm đạt trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên. - Điểm 4 – 6,75: Đạt cả 5 yêu cầu nhưng giọng văn thiếu hấp dẫn hoặc đạt được các yêu cầu 1,2,3,5 nhưng cách viết đơn điệu, không làm nổi bật các hình ảnh tiêu biểu được tả, sai từ 5 đến 8 lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. B. KIỂM TRA ĐỌC- HIỂU: I. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C B B D A D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0.5 1
  6. Câu 9:(1 điểm) Tác giả ca ngợi vẻ đẹp tinh khiết của loài hoa tóc tiên và nếp sống trong sáng, giản dị của thầy giáo cũ. Câu 10: Học sinh chuyển câu đúng yêu cầu được 0,5 điểm. VD: Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết quá! Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết thật! II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Học sinh đạt được các yêu cầu sau : + Đọc đúng lưu loát, tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút. 1điểm + Biết điều chỉnh giọng đọc về cao độ, nhấn giọng các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm xúc bài đọc. 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài. 1 điểm * Lưu ý: - Giáo viên cần chấm điểm linh hoạt. - Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết, được làm tròn theo nguyên tắc: + Từ 0,5 điểm trở lên được làm tròn thành 1 điểm. + Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm.
  7. Ma trận đề kiềm tracuối học kì II năm học 2022 - 2023 Môn Tiếng Việt lớp 4 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng và số điểm TN TN TN TN TN TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ * Đọc hiểu văn bản Số câu 3 2 5 - Hiểu nội dung, ý nghĩa 1,2,3,4, của (Đoạn) bài. Câu số 1,2,3 4,5 5, - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp, rút ra thông tin từ bài đọc. -Nhận biết được các giác Số 2,5 1,5 4 điểm quan. - Hiểu và sử dụng được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá *Kiến thức Tiếng Việt. - Hiểu được vốn từ thuộc Số câu 1 1 1 1 1 3 2 chủ điểm :Du lịch- Thám hiểm. - Xác định các thành Câu số 6 7 8 10 9 6,7,8 9, 10 phần trong câu; các kiểu câu kể, câu cảm, câu khiến, câu hỏi. Số 1 0,5 1 0,5 1 2,5 1,5 điểm 1,2,3,4, Số câu 4 3 1 1 1 9,10 5,6,7,8 Tổng Số 3,5 2 1 0,5 1 5,5 1,5 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0