intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Ngày kiểm tra: …………………… BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:..............................................................Lớp:.................. Đọc Viết GV chấm GV coi (Kí, ghi rõ họ (Kí, ghi rõ họ và tên) và tên) Đọc t.tiếng Đọc hiểu Chính tả TLV Điểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: .................................................................. .................................................................. .................................................................. Điểm chung: Học sinh làm bài vào tờ giấy này I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. Đọc thành tiếng (3 điểm) 1. Đọc bài: Mỗi học sinh bắt thăm và đọc một đoạn văn ở một bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học từ tuần 19 đến tuần 31 (SGK- TV5- Tập2). 2. Trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. B. Đọc hiểu và làm bài tập (7 điểm): 20 phút 1. Đọc thầm bài sau: ĐIỀU KÌ DIỆU CỦA MÙA ĐÔNG Cây Bàng xòe ra tán cây rộng như một cái ô xanh, đẹp như bàn tay trẻ con, vẫy đùa trong gió. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. Lá Non hỏi cây mẹ: - Con có thể thành hoa không hả mẹ? - Ồ không ! Con là lá xanh của mẹ, con làm nên tán cây che nắng cho người. - Nhưng con thích màu đỏ rực cơ! - Mỗi vật có một sắc màu và ý nghĩa riêng con ạ. Lá Non im lặng, nó thầm mong hoá thành chiếc lá đỏ. Cây Bàng lặng lẽ thu hết những chùm nắng hè chói chang vào thân mình. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành. Cây Bàng mong làm nên điều kì diệu...
  2. Thu đến. Muôn lá cây chuyển sang sắc vàng. Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất. Thân cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ... Đông tới. Cây cối trơ cành, rụng lá. Mưa phùn mang cái lạnh thấu xương... Nhưng kia! Một màu đỏ rực rỡ bừng lên trên cây Bàng: mỗi chiếc lá như một cánh hoa đỏ màu nắng mang trong mình dòng nước mát ngọt từ lòng đất. - Mẹ ơi!... - Chiếc lá thầm thì điều gì đó với Cây Bàng. (Theo Quỳnh Trâm) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu 2; 3; 4; 7 và thực hiện yêu cầu của các câu còn lại. Câu 1. (0,5 điểm): Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm Hoa bàng màu trắng xanh, nhỏ li ti, trông như ...........................lấp ló sau chùm lá. Câu 2. (0,5 điểm): Lá non thầm mong ước điều gì? A. Hoá thành một chiếc lá vàng B. Hoá thành bông hoa bàng C. Hoá thành một chiếc lá đỏ D. Hoá thành một bông hoa đỏ rực Câu 3. (0,5 điểm): Theo em, sắc đỏ của mỗi chiếc lá bàng mùa đông được tạo bởi những gì? A. Những tán lá bàng xanh che nắng cho mọi người. B. Những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. C. Mưa phùn và sương sớm, cái lạnh thấu xương của mùa đông. D. Những chùm nắng hè chói chang và dòng nước mát ngọt trong lòng đất Câu 4. (0,5 điểm): Em hiểu “chắt chiu” trong câu “Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất” A. Để dành được rất nhiều B. Dành dụm cẩn thận từng tí một C. Cho đi từng chút, từng chút D. Để dành và mang cho đi Câu 5. (1 điểm): Viết câu trả lời Theo em, lá non đã nhận được những gì từ cây mẹ? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 6. (1 điểm): Viết câu trả lời
  3. Qua câu chuyện “Điều kỳ diệu của mùa đông”, em cảm nhận được điều gì? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 7. (0,5 điểm): Thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm Nhớ nguồn là: A. Trai tài gái đảm B. Một sương hai nắng C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ D. Nước có nguồn, cây có gốc Câu 8. (0,5 điểm): Nối mỗi câu ở cột A với đáp án đúng ở cột B: A B Tác dụng của dấu phẩy trong Câu văn câu a. Ngăn cách các từ cùng làm 1. Lá Non im lặng, nó thầm vị ngữ mong hoá thành chiếc lá đỏ. b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ c. Ngăn cách các vế câu 2. Cây cối trơ cành, rụng lá. Câu 9. (1 điểm): Viết câu trả lời Hai câu văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Cây Bàng xòe ra tán cây rộng như một cái ô xanh, đẹp như bàn tay trẻ con, vẫy đùa trong gió. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá”.  …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 10. (1 điểm): Đóng vai chiếc lá, viết 2 câu về những điều chiếc lá nói với Cây Bàng khi đạt được điều mong ước. (Trong câu có sử dụng dấu ngoặc kép) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. II. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm) 1. Chính tả nghe viết. (2 điểm) Bài viết: Cây gạo ngoài bến sông (Sách TV 5 tập 2 trang 166. Đoạn viết: “Ngoài bãi bồi....bừng lên đẹp lạ kì.”
  4. 2. Tập làm văn. (8 điểm): Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp. Hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích. Bài làm
  5. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2022-2023 I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc. (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 ngàn ngôi sao C D B D 1-c M1 M1 M2 M2 M1 M2 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Mỗi ý đúng Câu 5. (1 điểm). (M3) Theo em, Lá Non đã nhận được dòng nhựa từ sự yêu thương, quan tâm và thấu hiểu từ cây mẹ. Câu 6. (1 điểm).(M4) Gợi ý: Qua bài đọc này em càng thấm thía hơn về tình cảm mà mẹ dành cho con. Người mẹ chịu bao đau đớn, cực nhọc, để thực hiện được mong muốn của con mình. Qua đó em cảm thấy thương mẹ hơn, thấu hiểu được sự vất vả mà mẹ âm thầm chịu đựng suốt những năm tháng nuôi dạy em khôn lớn. Câu 9. (1 điểm). (M2) - Hai câu trên liên kết với nhau bằng cách thay thế từ ngữ (0, 5 điểm) - Thay từ “Cây Bàng” bằng từ “nó” (0,5 điểm) Câu 10. (1 điểm). (M3) HS đặt câu theo đúng cấu tạo, đúng yêu cầu. II. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. Phần kiểm tra viết chính tả. (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viét đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Sai 2 lỗi trừ 0,25 điểm. 2. Kiểm tra viết đoạn, bài (8 điểm).
  6. a) Mở bài: (1điểm): Giới thiệu được cảnh đẹp cần tả b) Thân bài: (4 điểm) + Nội dung (1,5 điểm) - Tả được một số nét tiêu biểu của cảnh đẹp. + Kĩ năng (1,5 điểm) - Cách sắp xếp ý phù hợp (0,5 điểm) - Cách quan sát hợp lí (0,5 điểm) - Cách diễn đạt rõ ràng, sinh động (0,5 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) - Bài viết có xen cảm xúc của mình với cảnh cần tả. c) Kết bài: (1điểm): Nêu suy nghĩ, tình cảm của em về cảnh cần tả d) Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm) e) Dùng từ chính xác, câu văn có hình ảnh: (0,5 điểm) g) Bài viết có sáng tạo: (1 điểm)
  7. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá Học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn - thơ trong các bài tập đọc sau đây và trả lời 1câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ……………………………………………………………………..………… * Bài "Con gái” đọc đoạn từ “Đêm...Tức * Bài "Út Vịnh" đọc đoạn “Nhà Út ghê!” Vịnh...ném đá lên tàu” (Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 112) (Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 136) Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ Câu hỏi: Đoạn đường sắt gần nhà Út không thua gì các bạn trai? Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? * Bài "Tà áo dài Việt Nam " đọc đoạn “Từ * Bài "Một vụ đắm tàu " đọc đoạn những năm 30...thanh thoát hơn” “Trên chiếc tàu thuỷ...về quê sống với họ hàng”. (Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 122) (Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 108) Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? Câu hỏi: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Mai-ri-ô và Giu-li-ét-ta. * Bài " Công việc dầu tiên " đọc đoạn “Nhận * Bài"Bầm ơi " đọc Hai khổ thơ đầu công việc...sáng tỏ” (Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 130) (Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 126) Câu hỏi: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ Câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy dân làng nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào rất háo hức chờ đợi và yêu quý " cái chữ"? của mẹ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2