intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đồng Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đồng Hòa" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đồng Hòa

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - BÀI ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 35 phút không kể giao đề) Họ và tên: ……………………………... Lớp 5A...... Phòng ........ Số báo danh: …….. Giám thị: 1,…………… ….....….... 2,............................................. Số phách: ………. Giám khảo: 1,………………….............2,........................................ Số phách:……......... Điểm Lời nhận xét của giáo viên ........................................................................................................ ........................................................................................................ ....................................................................................................... I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) II. ĐỌC HIỂU (7 điểm) Phần thưởng Khi nghệ sĩ lừng danh Burt Lan-cas-ter còn là một đứa trẻ nghèo ở New York, ông vẫn thường có những giấc mơ rất trẻ con về những que kem sô-cô-la quyến rũ. Lúc đó đồng 25 cents đối với ông là cả một gia tài. Một ngày kia, đi ngang qua một ngân hàng, cậu bé Burt bất chợt thấy một tờ 20 đô la nằm dưới đất chỗ bãi đậu xe. Đó là số tiền lớn nhất Burt từng thấy, khiến trái tim cậu như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực. Cậu cúi xuống lượm tờ giấy bạc, bỏ vào túi quần và liên tưởng ngay đến những que kem cũng như những món đồ mà cậu từng mơ ước. Nhưng ngay lúc đó, có một phụ nữ đứng tuổi, với vẻ mặt hoảng hốt đi đi lại lại tìm kiếm dưới đất. Thấy cậu bé, bà liền hỏi: – Con có thấy tờ 20 đô la của bà đánh rơi không? Bà giải thích, đó là số tiền mà cả gia đình đông đúc của bà phải sống nhờ vào cho đến hết tháng này, vừa kể bà vừa khóc: – Bà không biết sẽ phải làm gì nếu không tìm ra nó. Chắc có lẽ nó rớt đâu đây thôi. Những ngón tay của Burt siết chặt vào tờ giấy bạc, trong đầu cậu bé, những món đồ cậu mua với số tiền to lớn đó lần lượt hiện ra. Rất dễ để trả lời: “Con không thấy tờ giấy bạc nào hết!” và bước đi, nhưng thay vào đó, cậu bé rút tờ giấy bạc ra và nói: – Con lượm được nó đây! Sự vui mừng lộ rõ trên khuôn mặt đầy lo âu của bà như phần thưởng làm ấm lòng cậu bé. Bà lão cám ơn và bước đi. Ngôi sao điện ảnh Burt Lan-cas-ter nhớ lại, đó là một trong những giây phút hạnh phúc của cuộc đời ông. (Sưu tầm) Viết câu trả lời: Câu 1. (0,5 điểm) Khi còn là một đứa trẻ, nghệ sĩ Burt Lan-cas-ter có giấc mơ gì? A. Mơ có 25 cents B. Mơ mình thành người nổi tiếng. C. Có những giấc mơ rất trẻ con về những que kem sô-cô-la quyến rũ. Câu 2. (0,5 điểm) Giá trị của đồng 20 đô la với gia đình người phụ nữ là: A. Đó là số tiền mà gia đình của bà không dùng đến. B. Đó là số tiền mà cả gia đình đông đúc của bà phải sống nhờ vào cho đến hết tháng. C. Đó là số tiền của bà mang đi gửi tiết kiệm.
  2. Câu 3. (0,5 điểm) Burt Lan-cas-ter đã làm gì khi nghe người phụ nữ hỏi về 20 đô la của bà đánh rơi? A. Nói: “Con không thấy tờ giấy bạc nào hết!” và bước đi. B. Nói: “Con không thấy tờ giấy bạc nào hết!” và đi mua kem. C. Rút tờ giấy bạc ra và nói: “Con lượm được nó đây!” Câu 4. (0,5 điểm) Phần thưởng dành cho Burt Lan-cas-ter là: A. Một cây kem. B. Một món đồ chơi. C. Sự vui mừng lộ rõ trên khuôn mặt đầy lo âu của người phụ nữ. Câu 5. (1 điểm) Nếu trong hoàn cảnh như Burt Lan-cas-ter, em sẽ làm gì? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 6. (1điểm) a. Trong câu “Rất dễ để trả lời: “Con không thấy tờ giấy bạc nào hết!” và bước đi.” tác dụng của dấu hai chấm là: ………………………………………………………………………………………….. b. Trong câu: “Khi nghệ sĩ lừng danh Burt Lan-cas-ter còn là một đứa trẻ nghèo ở New York, ông vẫn thường có những giấc mơ rất trẻ con về những que kem socola quyến rũ.” tác dụng của dấu phẩy là: A. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu. C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 7. (0,5 điểm) Từ đồng nghĩa với từ kiên trì là: A. nhẫn nại B. nản chí C. dũng cảm D. kiên quyết Câu 8. (0,5 điểm) Xác định cấu tạo của câu sau: Ngôi sao điện ảnh Burt Lan-cas-ter nhớ lại, đó là một trong những giây phút hạnh phúc …………………………………………………………………………………………… của cuộc đời ông. …………………………………………………………………………………………… Câu 9. (1 điểm) Thêm một vế câu để tạo thành câu ghép và cho biết hai vế được nối với nhau bằng cách nào? - Nếu mọi người cùng có ý thức đeo khẩu trang .......................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 10. (1 điểm) Đặt hai câu nói về bạn học, trong đó dùng biện pháp thay thế từ ngữ để nối 2 câu. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
  3. Năm học 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - BÀI VIẾT (Thời gian làm bài: 55 phút không kể giao đề) Họ và tên: …………………………......… Lớp 5A...... Phòng ........ Số báo danh: …… Giám thị: 1,…………… ….....….... 2,............................................. Số phách: ………. Giám khảo: 1,………………….............2,........................................ Số phách:……......... Điểm Lời nhận xét của giáo viên ........................................................................................................ ........................................................................................................ ....................................................................................................... I. Chính tả (3 điểm) Tà áo dài Việt Nam (Sách TV5 tập 2 trang 122. Viết đoạn “Từ đầu thế kỉ XIX… gấp đôi vạt phải.”) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. II. Tập làm văn (7 điểm) Tả một người mà em yêu quý. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  4. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 5 I. Phần đọc hiểu
  5. Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án C Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án B Câu 3. (0,5 điểm) Đáp án C Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án C Câu 5. (1 điểm) Học sinh phải nêu được quan điểm xử lí tình huống của bản thân Câu 6. (1điểm) a. Đáp án Trích dẫn lời nói của nhân vật b. Đáp án B Câu 7. (0,5 điểm) Đáp án A Câu 8. (0,5 điểm) Xác định cấu tạo của câu sau: Ngôi sao điện ảnh Burt Lan-cas-ter nhớ lại, đó là một trong những giây phút hạnh phúc CN VN TN của cuộc đời ông. Câu 9. (1 điểm) - Học sinh thêm được vế câu cho 0,5 điểm - Chỉ ra được 2 vế nối với nhau bằng cách nào chó 0,5 điểm Câu 10. (1 điểm) Căn cứ nội dung câu và từ nối học sinh sử dụng để cho điểm II. Phần bài làm viết ( 10 điểm) 1. Chính tả (3,0 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn - cho 3,0 điểm. - Sai 3 lỗi về âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định- trừ 1,0 điểm. 2. Tập làm văn (7,0 điểm ) + Đảm bảo ỵêu cầu sau đạt 7điểm: - Bài viết đúng thể loại văn tả người, đảm bảo bố cục bài văn gồm 3 phần, độ dài bài viết từ 20 câu trở lên - Bài viết đúng trọng tâm tả người em yêu quý, câu văn có hình ảnh, giàu cảm xúc, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Nêu rõ ấn tượng, tình cảm, cảm xúc của bản thân, biết sử dụng các biện pháp tu từ đã học để miêu tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ - Tuỳ mức độ sai sót GV có thể cho các mức điểm: 7,0- 6,5- 6,0- 5,5- 5,0 – 4,5 – 4,0 – 3,0...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2