intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là “Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ MÔN: TIN HỌC LỚP: 10 Thời gian làm bài : 45 Phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 30 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ....................................................Số báo danh : ..................Lớp……… Mã đề 237 I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Sau khi thực hiện các lệnh sau kết quả in ra màn hình là gì? A = [1, 2, 3, 4, 5] print(A[1]**3) A. 8 B. A[1]*A[2] C. 2*3 D. 6 Câu 2: Cú pháp câu lệnh gọi hàm trong Python có dạng chung là gì? A. () B. () C. () D. () Câu 3: Trong Python, từ khóa dùng để khai báo hàm là từ nào? A. def B. ref C. function D. dif Câu 4: Chọn phát biểu sai về kiểu dữ liệu danh sách? A. Chỉ số của các phần tử trong kiểu dữ liệu danh sách bắt đầu từ 0 B. Kiểu dữ liệu danh sách là kiểu dữ liệu gồm một dãy các giá trị C. Các phần tử trong kiểu dữ liệu danh sách phải cùng kiểu dữ liệu D. Kiểu dữ liệu danh sách cho phép thay đổi từng giá trị của từng phần tử bằng lệnh gán. Câu 5: Trong Python, với a là một danh sách lệnh a.pop(x) dùng để: A. thêm phần tử ở vị trí x trong danh sách a B. xóa phần tử ở chỉ số x trong danh sách a C. chèn phần tử x vào cuối danh sách a D. chèn phần tử x vào đầu danh sách a Câu 6: Trong Python, hàm sau đây trả về kết quả gì? def tinh(a, b): t=a+b return t A. tích của hai số B. hiệu của hai số C. trả về giá trị T D. tổng của hai số Câu 7: Lệnh nào sau đây để lưu một file trong GIMP sang định dạng JPG? A. Save. B. FileExport as. C. FileSave as. D. Save as. Câu 8: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào chưa chính xác về kiểm thử chương trình? A. Các bộ test phụ thuộc vào các tiêu chí khác nhau. B. Các bộ test dữ liệu nên có nhiều bộ test ngẫu nhiên,... C. Chương trình cần được thử với một số bộ dữ liệu test gồm đầu vào tiêu biểu và kết quả đầu ra biết trước. D. Hiện nay, có ít phương pháp và công cụ khác nhau để kiểm thử chương trình. Câu 9: Cho a1=1, a2=2, a3=5, a4=10, a5=20. Theo em ta nên sử dụng kiểu gì trong Python để hạn chế việc sử dụng nhiều biến như trên? A. Kiểu danh sách B. Số nguyên C. Kí tự D. Số thực Câu 10: Cho A=[1, 3, 5, 0], ta dùng lệnh nào sau đây để nhận được kết quả A= [1, 3, 5, 4, 0] Trang 1/4 - Mã đề 237
  2. A. insert(3, 4) B. insert(2, 4) C. insert(4, 4) D. insert(4, 3) Câu 11: Cho chương trình: S=0 n = int(input("Nhập số tự nhiên n: ")) for i in range(1, n + 1): S = S + 1/i print(S) Chương trình trên thực hiện giải bài toán nào? A. Tính tổng: S = 1 + 1/2 + 1/3 + ... + 1/n. B. Tính tổng: S = 1 + 2+3+4+…+n. C. Tính tổng: S = 1/2 + 1/3 + ... + 1/n. D. Tính tổng: S = 1 + 1/22 + 1/32 + ... + 1/n2. Câu 12: Cho chương trình tìm nghiệm phương trình bậc 2: ax2+bx+c=0 (a≠0) trong Python như sau: a=float(input("Nhập a:")) b=float(input("Nhập b:")) c= float(input("Nhập c:")) delta=b*b - 4*a*c if delta>=0: print ("pt có 2 nghiệm”) else: print("phương trình vn") Chương trình trên cần kiểm thử với ít nhất bao nhiêu bộ dữ liệu (test)? A. tùy ý B. 3 C. 2 D. 1 Câu 13: Chương trình sau thực hiện công việc gì? a=int(input()) s=0 while a!=0: s=s+a%10 a= a//10 print(s) A. Tính và đưa ra màn hình tổng của các số nguyên chia hết chia hết cho 10 B. Tính và đưa ra màn hình tích các chữ số của một số nguyên nhập vào từ bàn phím C. Tính và đưa ra màn hình tổng các chữ số của một số nguyên nhập vào từ bàn phím D. Tính và đưa ra màn hình tổng của các số nguyên không chia hết chia hết cho 10 Câu 14: Đoạn lệnh sau làm nhiệm vụ gì? a= [] for x in range(10): a. append(int(input())) A. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là xâu. B. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số nguyên. C. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số thực. D. Không có đáp án đúng. Câu 15: Lệnh nào viết đúng cú pháp dùng để khởi tạo giá trị cho biến Ds có kiểu danh sách? A. Ds = [1.5, 2, 3, “9”, “10”] B. Ds = = {3, 4, 5, 6, 7} C. Ds = =[] D. [1, 2, 3, 4, 5] = Ds Câu 16: Để khởi tạo danh sách a là một danh sách rỗng ta viết: A. a = "" B. a = [0] C. a = '' D. a = [] Câu 17: Trong công cụ Text A, ta có thể chọn: A. Tất cả các đáp án. B. Cỡ chữ. Trang 2/4 - Mã đề 237
  3. C. Kiểu chữ. D. Màu chữ. Câu 18: Cho danh sách A=[1,2,3,10, “Nam”, “Nữ”] để truy cập đến phần tử thứ 2 trong danh sách A ta viết: A. A[3] B. A[2] C. A[1] D. A[0] Câu 19: Chương trình sau cho kết quả trên màn hình là gì? def chao(ten): print("Xin chào, " + ten + "!") chao(‘Xuan’) A. “Xin chào, xuan”. B. Thông báo lỗi C. “Xin chào, Xuân!”. D. “Xin chào, Xuan!”. Câu 20: Trong Python, hàm nào sau đây dùng để trả lại kiểu dữ liệu cho biến? A. abs() B. type() C. int() D. len() Câu 21: Kết quả đưa ra màn hình của chương trình sau là gì? a = [1,2,3,4,5] a.append(3) a.pop(2) print(a) A. [1,2,3,5,3] B. [1,2,5,4,3] C. [1,2,3,4,5] D. [1,2,4,5,3] Câu 22: Muốn truy vết để tìm lỗi ta nên: A. Lưu lại chương trình. B. Gõ lại chương trình. C. Sử dụng công cụ gỡ lỗi của chương trình lập trình hoặc đưa thêm các câu lệnh xuất ra kết quả trung gian của quá trình tính toán. D. Sử dụng thêm câu lệnh nhập. Câu 23: Chương trình tính tổng: 1+2+3+4+…+n, một bạn viết như sau: n=int(input()) for i in range(n+1): s=s+i print(s) Khi thực hiện trình trên sẽ báo lỗi gì? A. SyntaxError B. NameError C. IndexError D. ValueError Câu 24: Để tạo lớp mới ta chọn: A. New Layer B. File/New C. File/ Exit D. File/ Open Câu 25: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Lỗi ngoại lệ là lỗi xảy ra khi chương trình đang chạy, một lệnh nào đó không thể thực hiện. Lỗi này sẽ được hiển thị ngay trên màn hình. B. Ngôn ngữ lập trình Python cung cấp công cụ Debug để gỡ lỗi . C. Truy vết để tìm lỗi là một quá trình vô cùng đơn giản, không tốn thời gian. D. Lỗi ngữ nghĩa là lỗi khó phát hiện nhất. Câu 26: Bước xác định bài toán là: A. Tìm thuật toán dựa trên bước xác định bài toán, dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho với những đại lượng cần tìm, đồng thời xác định cách tổ chức dữ liệu có thể sử dụng tương ứng với thuật toán đó. B. Dùng các bộ dữ liệu khác nhau để kiểm thử và hiệu chỉnh chương trình. C. Xác định những đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa chúng. D. Lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để điễn đạt đúng thuật toán. Câu 27: Chương trình tính tổng: 1+2+3+4+…+n, một bạn viết như sau: Trang 3/4 - Mã đề 237
  4. n=int(input() s=0 for i in range(n+1): s=s+i print(s) Khi thực hiện trình trên sẽ báo lỗi gì? A. IndexError B. NameError C. ValueError D. SyntaxError Câu 28: Kĩ thuật thiết kế “cắt xén chi tiết thừa” gồm các bước:  Chọn lớp chứa hình ảnh và xóa vùng chọn.  Xác định vùng chọn để khoanh vùng chỗ cần cắt xén.  Bỏ vùng chọn. Hãy sắp xếp sao cho đúng thứ tự thực hiện? A.    B.    C.    D.    II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Viết chương trình nhập vào từ bàn phím độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Tính và đưa ra màn hình độ dài cạnh huyền của tam giác đó? Câu 30(2 điểm): Bài toán: Ủng hộ bão lụt Trong đợt lũ lụt vừa qua, Đoàn trường đã phát động đoàn viên, thanh niên tự nguyện quyên góp tiền để giúp đỡ, hỗ trợ cho gia đình các bạn bị thiệt hại nặng. Đoàn trường có N Chi đoàn lần lượt ủng hộ được số tiền là a1, a2, a3,…, an .(đơn vị tính là ngàn đồng) Yêu cầu: Hãy cho biết vị trí trong danh sách của các Chi đoàn ủng hộ với số tiền từ 100 ngàn đồng trở lên và tổng số tiền của tất cả các chi đoàn đó? Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím gồm 2 dòng: - Dòng đầu chứa số nguyên n (1 n 45) - Dòng thứ 2 chứa n số nguyên a1, a2, a3,…, an (0 ai  103 , i=1, 2, …, n) Kết quả ra: Đưa ra màn hình 2 dòng: - Dòng 1 là các số nguyên tương ứng là vị trí các Chi đoàn trong danh sách ủng hộ từ 100 ngàn trở lên - Dòng 2 là một số nguyên cho biết tổng số tiền của các Chi đoàn ủng hộ từ 100 ngàn trở lên. Ví dụ: ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 237
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0