Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Thanh Lâm A
lượt xem 0
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Thanh Lâm A” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Thanh Lâm A
- Trường TH Thanh Lâm A Bµi kiÓm tra ®Þnh k× cuèi häc k× II Họ tên:....................................... M«n to¸n - líp 3 Lớp:........................................... NĂM HỌC: 2023 - 2024 (Thời gian làm bài : 40 phút ) Điểm Nhận xét của GV Chữ kí của PHHS …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu bài tập: Câu 1: a) Số liền sau của số 99 999 là: A. 100 000 B.80 000 C. 99 998 D. 100 001 b) : Số gồm 4 chục nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 6 đơn vị được viết là: A. 45963 B. 40593 C. 45936 D. 54936 Câu 2: a. Một hình vuông có cạnh là 6cm. Diện tích của hình vuông đó là: A. 36 cm B. 36 cm 2 C. 360 cm D. 360 cm 2 b Hình chữ nhật có chiều dài là 14cm, chiều rộng là 6cm thì chu vi là: A. 10 cm B. 10 cm2 C. 40 cm2 D. 40 cm Câu 3: Số 58 890 làm tròn đến hàng trăm được số là: A. 58 000 B. 58 800 C. 59 000 D. 58 900 Câu 4: Số 20 viết theo số La Mã là: A. XIX B. IXX C. XX D. XV Câu 5: Từ 8 giờ kém10 phút đến 8 giờ đúng là : A. 20 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 5 phút Câu 6: . Trong cùng một tuần, thứ ba là ngày 16. Hỏi thứ bảy là ngày nào?
- A. Ngày 20 B. Ngày 19 C. Ngày 21 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính: a. 12 450 + 44 728 b.75 462 – 42 826 c. 20 510 x 4 d. 16570 : 2 ……………………. ……………………. ……………………. …………………….. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………... ……………………. ……………………. ……………………. ……………………... ……………………. ……………………. ……………………. …………………….. Câu 8: Tính giá trị biểu thức a. a. 12748 + 24566 : 2 b. 14250 x (16548 + 16544) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 9: Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 20850 lít xăng, tuần thứ hai bán được ít hơn tuần thứ nhất 2308 lít xăng. Hỏi cả hai tuần cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 10: a, Tìm tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… b, Tính nhanh: 1208 + 2673 + 1327 + 1589 + 2792 + 2411 …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
- Trường TH Thanh Lâm A Bµi kiÓm tra ®Þnh k× cuèi häc k× II Họ tên:....................................... M«n TIẾNG VIỆT- líp 3 Lớp:........................................... NĂM HỌC: 2023 - 2024 (Thời gian làm bài : 90 phút ) Điểm Nhận xét của GV Chữ kí của PH …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: II. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: Ong Thợ Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. Theo Võ Quảng. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1:Tổ ong mật nằm ở đâu? A. Trên ngọn cây. B. Trên vòm lá. C. Trong gốc cây. D. Trên cành cây.
- Câu 2: Tại sao Ong Thợ không tìm mật ở những khu vườn chung quanh? A. Vì ở các vườn chung quanh hoa đã biến thành quả. B. Vì ở các vườn chung quanh có Quạ Đen. C. Vì ở các vườn chung quanh hoa không có mật. D. Vì Ong Thợ không thích kiếm mật ở vườn xung quanh. Câu 3: Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì? A. Để đi chơi cùng Ong Thợ. B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ. C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ. D. Để kết bạn với Ong Thợ. Câu 4: Trong đoạn văn trên có những nhân vật nào? A. Ong Thợ. B. Quạ Đen, Ông mặt trời C. Ong Thợ, Quạ Đen D. Ong Thợ, Quạ Đen, Ông mặt trời Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của Ong Thợ khi gặp Quạ Đen? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 6: Bộ phận in đậm trong câu: “ Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. ” trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu? B. Để làm gì? C. Vì sao? D. Bằng gì? Câu 7: Dấu câu nào phù hợp để điền vào ô trống trong câu sau: Về đến nhà, ông hãy mở ra nhé A. Dấu chấm than B. Dấu chấm C. Dấu phẩy D.Dấu hai chấm Câu 8: Trong câu “Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” Các từ chỉ hoạt động trong câu trên là: A. Ong Thợ, bông hoa. B.bay, nở. C.bay, tìm, nở. Câu 9: Đặt câu hỏi cho cụm từ in đậm trong câu: “Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt.” ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Câu 10: Em hãy đặt 1 câu khiến để khuyên các bạn không vứt rác bừa bãi: ........................................................................................................................... ................................................................................................................................. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
- I. Chính tả (nghe - viết) II. Tập làm văn: Viết đoạn, bài Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về một cảnh đẹp đất nước mà em yêu thích
- Trường TH Thanh Lâm A Bµi kiÓm tra ®Þnh k× cuèi häc k× II Họ tên:....................................... M«n CÔNG NGHỆ- líp 3 Lớp:........................................... NĂM HỌC: 2023 - 2024 (Thời gian làm bài : 40 phút ) Điểm Nhận xét của GV Chữ kí của PH …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào câu có kết quả đúng: Câu 1: Vật liệu và dụng cụ nào được chọn làm thước kẻ thẳng bằng giấy ? A. Giấy bìa, giấy thủ công, keo dán, thước, bút chì, kéo. B. Bút lông, giấy màu, băng keo, màu , giấy thủ công. C. Giấy màu, băng keo, màu , giấy thủ công. D. Giấy thủ công, keo dán, thước, bút chì màu , kéo. Câu 2: Để cắt hình tròn, em cần dùng những dụng cụ nào? A.Com-pa, kéo, ê-ke, hồ dán B. Kéo; ê-ke, bút chì, giấy thủ công C. Com-pa, kéo, hồ dán, giấy thủ công Câu 3: Việc làm nào an toàn khi sử dụng dụng cụ thủ công? A.Sử dụng kéo để cắt que gỗ. B. Dùng dụng cụ cầm vừa tay, phù hợp với vật liệu. C. Không tập trung khi cắt nguyên liệu làm biển báo. Câu 4 : Vật liệu nào có tính chất mềm và thấm nước? A. Giấy thủ công B. Que gỗ C. Pho-mếch Câu 5: Các bước để làm ô tô đồ chơi theo đúng thứ tự là: A.Làm thân xe, hoàn thiện, làm bánh xe và trục xe. B. Làm bánh xe và trục xe, hoàn thiện, làm thân xe. C. Làm bánh xe và trục xe, làm thân xe, hoàn thiện
- Câu 6: Tên của biển báo giao thông sau là gì? A. Cấm đi ngược chiều. B. Vị trí người đi bộ sang ngang có rào chắn. C. Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật. D. Cấm xe đạp. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1:Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm: ( bị thương, sắc, an toàn, nhọn) Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đầu.............., ................ Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh................................... Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi .............................. khi không sử dụng. Câu 2: Em hãy nêu các bước thực hiện làm biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều?
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học: 2023 - 2024 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (6điểm) Câu 1 2 3 4 6 Đáp án C A C D A Điểm (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) Câu5: - HS viết được 1 câu chính xác: 1,0 điểm (Nếu viết có ý đúng: 0,5 điểm) - Ví dụ: Ong Thợ rất dũng cảm và thông minh. / Ong Thợ rất nhanh trí và can đảm./... Câu 7: A. dấu chấm than (0,5 điểm) B. Câu 8: C. bay, tìm, nở: 0,5 điểm. Câu 9: (0,5 điểm) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng đồng xanh tốt bằng gì?” Câu 10: (1,0 điểm) - HS đặt được câu theo đúng mẫu câu, đúng thể thức trình bày câu, (cuối câu có đặt dấu chấm than); câu văn hay 1.0 điểm VD: Các bạn không nên vứt rác bừa bãi! Các bạn đừng vứt rác bừa bãi nhé!.... B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn. bài) (10điểm) I. Chính tả (3 điểm)
- Mùa thu trong trẻo Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ… Nguyễn Văn Chương + Bài viết đảm bảo tốc độ, không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng hình thức quy định, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: ( 3 điểm) + Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, viết hoa không đúng quy định, lỗi giống nhau trừ 1 lần) trừ 0,2 điểm. + Sai mỗi lỗi chính tả về dấu thanh trừ 0,2 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,3 điểm toàn bài. II.Tập làm văn: Viết đoạn văn (7 điểm) - HS viết được đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về một cảnh đẹp có ý hay, sáng tạo đạt 7 điểm. - HS viết được đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về một cảnh đẹp nhưng ý chưa hay, chưa sáng tạo trừ 0,5-1 điểm. - HS viết được đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về một cảnh đẹp nhưng chưa đủ ý, diễn đạt còn lủng củng trừ 0,5-1 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể trừ điểm phù hợp). + Nội dung (ý) : 4 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài . + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TOÁN – LỚP 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu bài tập: Câu 1: a, A b, C Câu 2: a. B b. D Câu 3: C Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: A II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính: 12 450 75 462 20 510 16 570 2 + - x 05 44 728 42 826 4 8285 17 57 178 32 636 82 040 10 0 Câu 8: Tính giá trị biểu thức: b. 12748 + 24566 : 2 c. 14250 x (16548 + 16544) = 12748 + 12283 = 1425 x 4 = 25031 = 57000 Câu 9: Bài giải: Tuần thứ hai bán được số lít xăng là: 20850 - 2308 = 18 542( l ) Cả hai tuần bán được số lít xăng là:: 20850 + 18542 = 39392( l) Đáp số: 39392 l xăng Câu10: a, Bài giải: - Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: 99998 - Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023 - Số cần tìm là: 99998 + 1023 = 101021 Đáp số: 101021 b, 1208 + 2673 + 1327 + 1589 + 2792 + 2411 = (1208 + 2792 ) + (2673 + 1327 ) + ( 1589 + 2411 ) = 4000 + 4000 + 4000 = 12000
- HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 3 NĂM HỌC: 2023-2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm Mỗi câu đúng chấm 1 điểm. Đáp án : Câu 1 : A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: C Câu 6: B II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm Mỗi câu đúng chấm 2 điểm (Mỗi ý đúng chấm 0.5 điểm) Câu 1: Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đầu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi an toàn khi không sử dụng. Câu 2 : Bước 1 :Làm bản biển báo giao thông Bước 2 :Làm cột biển báo giao thông Bước 3: Làm đế biển báo và mấu cấm giao thông Bước 4: Kết hợp các bộ phận lại và hoàn thiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 271 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 245 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn