intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Châu 1, Di Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Châu 1, Di Linh" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Châu 1, Di Linh

  1. Trường: Ti ểu h ọc Tân Châu 1 KIỂM TRA HỌC KÌ II­ LỚP 5 Lớp : 5…… Năm học: 2023 ­ 2024 Họ tên : ………………................ MÔN:  TOÁN  Ngay sinh:…/…/……. ̀ Thời gian: 40 phút Phong thi:… ̀ ĐIỂM Chữ kí giám khảo1 Chữ kí giám khảo 2 Số phách Phần I: Em hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách ghi lại trên giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và chữ cái đứng trước kết quả đúng. Bài 1. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm để 27dm34cm3 = ………dm3 là: A. 27,04 B. 27,4 C. 27,004 Bài 2.Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn 45m, đáy bé 25m, chiều cao bằng đáy bé. Diện tích của hình thang đó là: A. 875m2 B. 785m2 C. 1750m2 Bài 3. Số 106,37 đọc là: A. Một trăm linh sáu phẩy ba mươi bảy B. Một trăm linh sáu phẩy ba bảy C. Một linh sáu phẩy ba mươi bảy Bài 4. Bác Ba bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn để mua rau. Sau khi bán hết, bác thu được 52 500 đồng. Như vậy, bác đã lãi được: A. 5% B. 15% C. 25% Bài 5. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ trong vòng 2 giờ. Cũng trên quãng đường đó, một xe máy đi với vận tốc 50km/giờ thì hết: A. 1 giờ 24 phút B. 2 giờ 24 phút C.2 giờ 30 phút Bài 6.  Số 7 trong số thập phân 85,724 có giá trị là:  A. B.                       C.    Phần II: Bài 7.Đặt tính rồi tính: a) 65,8 x 3,7 c) 18 giờ 27 phút + 7 giờ 39 phút b)44,018 : 2,6 d) 15 phút 28 giây - 9 phút 45 giây Bài 8. ( 2) a)Tìm x: x : 5,7 = 6,72 + 2,5 b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1,47 3,6 + 1,47 5,4 + 1,47 Bài 9. Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 70cm, chiều cao 80cm. a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). b) Lượng nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Hỏi trong bể hiện có bao nhiêu lít nước?
  2. Bài 10.Có ba bao gạo, bao thứ nhất nặng bằng bao thứ hai; bao thứ hai nặng bằng bao thứ ba.Hỏi mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng cả ba bao cân nặng 125kg. MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2023- 2024 Mạch Mức Mức Mức Mức Số Tổng kiến 1 2 3 4 thức, câu và số kĩ điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL năng Số câu 2 1 1 1 3 2 Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với Câu số 3,6 7 5 8 chúng. Giá trị chữ số thập phân. Số 1 2 0.5 2 1.5 4 điểm Số câu 2 1 Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối Câu số 1,2 lượng, thời gian, diện tích, thể tích. Số 1 1 điểm Số câu 1 1 1 1 Yếu tố hình học về tính diện tích, thể Câu số 4 9 tích .Tìm tỉ số phần trăm. Số 0,5 2 0,5 2 điểm
  3. Số câu 1 1 Giải bài toán về Câu số 10 tổng , tỉ Số 1 1 điểm Số câu 5 1 1 1 1 1 6 4 Tổng Số 2,5 2 0,5 2 2 1 3 7 điểm ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng C A A C B B Số điểm 0,5 0,5 0,5 0.5 1 0,5 7. ( 2 điểm) - Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 đ; HS không đổi chỉ đạt nửa số điểm của phép tính đó. a. 243,46 c. 1 ngày 2 giờ 6 phút b. 16,93 d. 5 phút 43 giây 8( 1 điểm) a. Tìm x, x = 52,554 b. 14,7; Nếu học sinh ra kết quả đúng nhưng không tính thuận tiện thì không cho điểm. 9. ( 2 điểm) Bài giải: Đổi: 70cm = 0,7m; 80cm = 0,8m 0,25đ Diện tích mặt đáy: 1,2 x 0,7 = 0,84 ( m2) 0,25đ Diện tích xung quanh của bể cá: ( 1,2 + 0,7) x 2 x 0,8 = 3,04 (m2) 0,25đ Diện tích kính cần dùng : 3,04 + 0,84 = 3,88 (m2) 0,25đ Chiều cao của mực nước : 0,8 : 4 x 3 = 0,6 ( m) 0,25đ Lượng nước trong bể hiện có:
  4. 1,2 x 0,7 x 0,6 = 0,504 ( m3) = 504dm3 = 504 l 0,5đ Đáp số : a. 3,88 (m2) b. 504 l 0,25đ 10. ( 1 điểm) Bài giải: Nếu coi bao thứ ba là 5 phần bằng nhau thì bao thứ hai là 3 phần và bao thứ nhất là 2 phần bằng nhau như thế. Tổng số phần bằng nhau: 0,25đ 2 + 3 + 5 = 10 ( phần) Bao thứ nhất cân nặng: 0,25đ 125 : 10 x 2 = 25 ( kg) Bao thứ hai cân nặng: 0,25đ 25 x 3 : 2 = 37,5 ( kg) Bao thứ ba cân nặng: 0,25đ 37,5 : 3 x 5 = 62,5 ( kg) Đáp số : Bao thứ nhất: 25 kg; Bao thứ hai : 37,5 kg Bao thứ ba: 62,5 kg (Lưu ý : Bài 9 tuỳ cách đổi của học sinh ,mà giáo viên cho điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2