intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vũ Thư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vũ Thư” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vũ Thư

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II HUYỆN VŨ THƯ Năm học 2023-2024 Môn: Toán 6 Đề chính thức Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Cặp phân số nào sau đây bằng nhau? 2 3 2 4 3 4 6 4 A. và ⋅ B. và ⋅ C. và ⋅ D. và ⋅ 3 2 3 6 2 6 4 6 Câu 2. Số đối của phân số −6 là? 7 A. 6 B. −6 C. −7 D. 7 −7 −7 6 6 A. −4,1025. B. −4,201 C. −4,012. D. −4,102. Câu 3. Trong các số thập phân sau số thập phân nào lớn nhất? Câu 4. Tỉ số phần trăm của hai số 16 và 20 là: A. 0,8% B. 8% C. 16% D. 80% Câu 5. Nam mua một quyển sách giá 45 000 đồng. Khi thanh toán, hiệu sách giảm giá 10%. Hỏi Nam mua quyển sách đó bao nhiêu tiền? A. 40 000 B. 49 500 C. 40 500 D. 4 500 Câu 6. Cho biết 80% của một số là -20. Số đó là: A. -25 B. 16 C. 25 D. -16 Câu 7. Biểu đồ cột kép ở hình dưới biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A đăng kí tham gia các môn thể thao mà nhà trường quy định: Bóng bàn, Cầu lông, Điền kinh. Mỗi học sinh đều đăng kí tham gia một môn thể thao. Em hãy cho biết môn thể thao nào có nhiều học sinh đăng kí nhất ? A. Cầu lông B. Điền kinh C. Bóng bàn D. Cả Bóng bàn và Cầu lông Câu 8. Sử dụng biểu đồ ở câu 7 và cho biết: Tổng số học sinh của lớp 6A là bao nhiêu? A. 40 học sinh B. 30 học sinh. C. 48 học sinh. D. 35 học sinh. Câu 9. Cho hai điểm A, B thuộc tia Oy và OA = 4cm, OB = 8cm thì A. A là trung điểm của đoạn thẳng OB. B. O là trung điểm của đoạn thẳng AB. C. B là trung điểm của đoạn thẳng OA. D. Không có đoạn thẳng nào có trung điểm. Câu 10. Cho hình vẽ: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai? Toán 6_Trang 1
  2. A. Tia Ax và tia Ay là hai tia đối nhau. B. Tia Bx và tia By là hai tia đối nhau. C. Tia AB và tia Ay là hai tia trùng nhau. D. Tia AB và tia BA là hai tia đối nhau. Câu 11. Cho đoạn thẳng AB. M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AM. Nếu AB = 8 cm thì MN bằng: A. 1 cm B. 2 cm C. 3 cm D. 4 cm Câu 12. Cho 4 tia phân biệt chung gốc. Số góc tạo được từ bốn tia là: A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Bài 1: (2,0 điểm) 1. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí (nếu có thể): 31 −5 −8 14 a) + + − b) −5 . 4 + −7 . 4 − 40 17 13 13 17 6 19 12 19 57 2. Tìm x biết: 2 −7 4 2 12 a) x + = . b) := 1,4 − x 3 8 21 3 5 Bài 2. (1,0 điểm) Bình gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số lần xuất hiện của các mặt như sau: Mặt một chấm hai chấm ba chấm bốn chấm năm chấm sáu chấm Số lần xuất hiện 15 20 18 22 10 15 1) Số lần xuất hiện của mặt bốn chấm; mặt sáu chấm là bao nhiêu? 2) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “ Mặt xuất hiện nhiều hơn hai chấm”. Bài 3: (1,5 điểm) 1) Lớp 6A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết học kỳ I vừa qua, các học sinh lớp 6A đều xếp loại kết quả học tập ở một trong ba mức: tốt, khá và đạt. Biết rằng số học sinh xếp loại tốt bằng 1 2 số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng tổng số học sinh xếp loại khá và đạt. 5 3 Tính số học sinh xếp loại tốt, khá và đạt của lớp 6A. 2) Một người mua một món hàng và phải trả tổng cộng 2 915 000 đồng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%. Hỏi nếu không tính thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho món hàng đã mua. Bài 4: (2,0 điểm) Trên tia Ox, lấy các điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 4cm. 1) Tính độ dài đoạn thẳng AB. 2) Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tính độ dài đoạn thẳng BC. 3) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao? Bài 5: (0,5 điểm) 3 8 15 24 2499 Cho B = + + + + ... + . Chứng tỏ rằng giá trị của B không phải là số tự 4 9 16 25 2500 nhiên. __________________ Hết__________________ Toán 6_Trang 2
  3. Họ và tên thí sinh.................................................................................Số báo danh..................... HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II - ĐỀ 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TOÁN 6 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B C D C A C A A D B C PHẦN II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài Đáp án Điểm Bài 1 1. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí: (2 điểm) (Nếu HS tính đúng nhưng chưa tính hợp lí chỉ cho một nửa số điểm) 31 −5 −8 14  31 14   −5 −8  0,25 + + − =  − + +  17 13 13 17  17 17   13 13  = 1 + (-1) = 0 0,25 −5 4 −7 4 40 4  −5 −7  40 0,25 b) . + . − = . + − 6 19 12 19 57 19  6 12  57   4 −17 40 −17 40 −57 0,25 = . − = − = = −1 19 12 57 57 57 57 2 −7 4 𝑎𝑎) 𝑥𝑥 + = . 2. Tìm x biết 3 8 21 2 −1 𝑥𝑥 + = 3 6 −1 2 𝑥𝑥 = − 0,25 6 3 −5 𝑥𝑥 = 6 −5 Vậy x = 0,25 6 2 12 b) := 1,4 − x 3 5 Toán 6_Trang 3
  4. 2 7 12 : x= − 3 5 5 2 0,25 : x = −1 3 2 x = : ( −1) 3 2 x= − Vậy 𝑥𝑥 = − 3 2 3 0.25 Bài 2 1) - Số lần xuất hiện mặt bốn chấm là: 22 lần 0,25 (1 điểm) - Số lần xuất hiện mặt sáu chấm là: 15 lần 0,25 2) Số lần gieo có số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là: 100 – ( 15+ 20) = 65 0,25 Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện lớn hơn 2 là: 65 = 0,65 0,25 100 Bài 3 1) Số học sinh xếp loại tốt là: (1,5 điểm). 1 0,25 45. = 9 (học sinh) 5 Số học sinh xếp loại khá và đạt là : 45 – 9 = 36 (học sinh) 0,25 Số học sinh xếp loại khá là : 2 36. = 24 (học sinh) 0,25 3 Số học sinh xếp loại đạt là : 45 – 9 – 24 = 12 (học sinh) 0,25 2) Nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả số tiền là: 0,5 2 915 000 : (100% + 10%) = 2 650 000 (đồng) Bài 4 hình đúng (2 điểm). 0,25 1) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. ⇒ OA + AB = OB. 0,25 Thay OA = 3cm, OB = 4cm ta có: 0,25 3 + AB = 4 AB = 1 (cm) 0,25 Vậy AB = 1cm. 2) Vì C là trung điểm của đoạn thẳng OB (theo đề bài) nên Toán 6_Trang 4
  5. OB 0,25 OC = CB = 2 Thay OB = 4cm ta có: OC = CB = 4 : 2 = 2 (cm) Vậy CB = 2cm. 0,25 3) + Vì C nằm giữa hai điểm O và A. 0.25 ⇒ OC + AC = OA, thay OC = 2cm, OA = 3cm có: 2 + AC = 3 AC = 1 (cm) + Vì A nằm giữa hai điểm C và B. (1) Và: AB = AC = 1 (cm) (2) 0,25 Từ (1) và (2) ⇒ A là trung điểm của đoạn thẳng BC. Bài 5 (0,5 3 8 15 24 2499 Ta có : B = + + + + ... + (có 49 phân số) 4 9 16 25 2500 điểm). 4 − 1 9 − 1 16 − 1 25 − 1 2500 − 1 = + + + + ... + 4 9 16 25 2500 1 1 1 1 1 = 1 − 2 + 1 − 2 + 1 − 2 + 1 − 2 + ..... + 1 − 2 2 3 4 5 50  1 1 1 1   1 1 1 1  0,25 = (1 + 1 + .... + 1) −  2 + 2 + 2 + ... + 2  = 49 −  2 + 2 + 2 + ... + 2   1 +   49 so hang 1 2 3 4 50  2 3 4 50  1 1 1 1 = 49 – A với A = 2 + 2 + 2 + ... + 2 2 3 4 50 1 1 1 1 1 1 1 1 Ta có: A = 2 + 2 + 2 + ... + 2 < + + + ... + 2 3 4 50 1.2 2.3 3.4 49.50 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 A < 1 − + − + − + − .... + − = 1 − < 1  do > 0    2 2 3 3 4 4 49 50 50  50  1 1 1 1 0,25 Lại có A = 2 + 2 + 2 + ... + 2 > 0 2 3 4 50 Do đó: 0 < A < 1 mà B = 49 – A => 48 < B < 49 mà 48 và 49 là hai số tự nhiên liên tiếp nên B không phải là số tự nhiên Vậy giá trị của B không phải là số tự nhiên. --------- HẾT --------- Lưu ý: - Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. - Điểm bài khảo sát làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Toán 6_Trang 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2