intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Trực Thành

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

43
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Trực Thành được TaiLieu.VN sưu tầm và chọn lọc nhằm giúp các bạn học sinh lớp 6 luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì hiệu quả. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy và biên soạn đề thi. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Trực Thành

  1. TRƯỜNG THCS TRỰC THÀNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Họ và tên: ............................................. NĂM HỌC 2019 – 2020 Lớp: ...................................................... MÔN VẬT LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm ( 4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng ghi vào bài làm  C â  u     1    : Khi dùng ròng rọc cố định người ta có thể: A. đổi hướng tác dụng của lực. B. nâng được vật có trọng lượng bằng lực kéo. C. nâng được vật có trọng lượng gấp đôi lực kéo. D. đổi hướng tác dụng của lực kéo và nâng được vật có trọng lượng bằng lực kéo. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?      A. Khối lượng của chất lỏng tăng.       B. Trọng lượng của chất lỏng  tăng..      C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.         D. Thể tích của chất lỏng tăng. Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Trọng lượng riêng của vật giảm. B. Trọng lượng của vật tăng. C. Trọng lượng riêng của vật tăng            D. Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy  ra. Câu 4: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp  xếp nào đúng? A. Rắn ­ Lỏng ­ Khí.                        B. Lỏng ­ Rắn ­ Khí. C. Rắn ­ Khí ­ Lỏng.                              D. Lỏng ­ Khí ­ Rắn. Câu 5: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? A. Nhiệt kế y tế. B. Nhiệt kế Thủy ngân. C. Nhiệt kế rượu.      D. Cả A,B,C không dùng được Câu 6: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2  thanh ray? A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được.                B. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn. C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra       D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ  Câu 7: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước  trong 1 bình thủy tinh? A. Khối lượng riêng của nước tăng. B. Khối lượng riêng của nước giảm. C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi. D. Khối lượng riêng của nước thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng. Câu 8: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên: A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.              B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.                D. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. II.  Phần tự luận (6,0 điểm ) Câu 1: (1,0 điểm) 
  2.                                                           F                                                   F                                                                                       Hình 1                          Hình 2              Sử dụng hệ thống ròng rọc nào có lợi hơn về lực. Tại sao? Câu 2: (3,0 điểm) a/ Sự bay hơi là gì? Sự ngưng tụ là gì? b/ Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?  c / Tại sao khi trồng chuối người ta phải phạt bớt lá đi ? Câu 3: (2,0 điểm) a/ Hãy giải thích vì sao khi ta bơm bánh xe đạp quá căng mà để ở  ngoài trời nắng thì   có thể bánh xe sẽ bị nổ?  b / Bỏ  vài cục đá lạnh vào một cốc thủy tinh, sau một thời gian ta thấy có các giọt nước   đọng ở mặt ngoài của cốc. Em hãy giải thích hiện tượng trên ?      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần trắc nghiệm(4 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/án D D A A B C B D II. Phần tự luận (6 điểm) Bài Đáp án Điểm Câu 1:       Sử dụng hệ thống hình 1 gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng  (1,0  rọc động có lợi hơn.  0,5 đ điểm)        Vì vừa được lợi về  độ  lớn, vừa được lợi về  hướng của  lực kéo.  0,5 đ Câu 2 a/ Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.  0,5đ (3,0 đ) Sự ngưng tụ là sự chuyển từ  thể hơi sang thể lỏng.  0,5đ b/ Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích  1,0đ mặt thoáng  của chất lỏng. (phải nói đúng cả 3 ý mới  cho 1,0 điểm) c/ Khi trồng chuối phải phạt bớt lá để hạn chế thoát hơi  1,0 đ nước qua lá cây vì lúc này bộ rễ chưa kịp phát triển để  hút nước và chất dinh dưỡng Câu 3 a/ Nhiệt độ cao, chất khí trong bánh xe nở ra nhanh gây  1,0 đ (2,0 đ) ra lực rất lớn  nổ bánh.  b/ Vì không khí có chứa hơi nước nên lớp không khí tiếp  1,0 đ xúc với mặt ngoài của cốc khi bị lạnh đi, chúng ngưng  tụ lại thành những giọt nước.  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0