intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Hưng Đồng

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Hưng Đồng sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Hưng Đồng

  1. Ngày soạn: 20/06/2020 Tiết 30:                            KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS trong việc học, nhận thức các KT của   HKII. 2. Kỹ  năng: ­ Kiểm tra kỹ  năng giải bài tập và trình bày bài giải các bài tập cơ  bản của   học kì II 3. Thái độ: ­ Kiểm tra tính trung thực, khả năng trả lời các câu hỏi bài tập vật lí MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ­ VẬT LÍ 7  NĂM HỌC: 2019 – 2020                       Mức  Vận  Vận  Số  Số  Nhậ Thôn độ dụ n dụ n Tỉ  Chương tiế câ n  g  g  g  lệ t u biết hiểu Nội dung thấp cao Sự nhiễm điện 1 5% Hai loại điện tích 1 5% Dòng điện – Nguồn  1 1 10% điện Chương  1 1 10% Chất dẫn điện… III: 10 10 Điện học Sơ   đồ   ­   Chiều   dòng  1 5% điện Các   tác   dụng   của  1 1 1 15% dòng điện 10  Tông ̉ 10 4 3 2 1 50% câu Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN TP HÀ TĨNH BÀI THI KHẢO SÁT  TRƯỜNG THCS HƯNG ĐỒNG  CHẤT LƯỢNG HỌC  KÌ II  NĂM HỌC 2019 ­  2020 MÔN VẬT LÍ 7  Thời gian làm bài: 45   Phút; (Đề có 14 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC  (Đề có 2 trang) Họ tên : ...................................................................................................... ..  Lớp : ............................ Điểm: Lời nhận xét của giáo   viên: I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng nhất mà em chọn.  Câu 1: Hiện tượng đẩy nhau của hai thanh nhựa sẫm màu bị nhiễm điện chứng tỏ: A. Chúng nhiễm điện khác loại. B. Chúng đều bị nhiễm điện. C. Chúng nhiễm điện cùng loại. D. Chúng không nhiễm điện. Câu 2: Lược nhựa nhiễm điện có khả năng hút vật nào sau đây? A. Các vụn giấy. B. Cốc thủy tinh. C. Cốc bằng nhựa . D. Thìa nhựa. Câu 3: Dòng điện trong kim loại là  A. dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng. B.   dòng   các   nguyên   tử   dịch   chuyển   có  hướng.
  3. C. dòng các phân tử dịch chuyển có hướng. D.   dòng   các   các   electron   tự   do   dịch   chuyển   có  hướng Câu 4: Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện? Câu 5:   Các thiết bị  và dụng cụ  điện thường dùng, vật liệu cách điện nào được sử  dụng nhiều  nhất? A. Thủy tinh B. Cao su C. Nhựa D. Gỗ khô. Câu 6: Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do? A. Một đoạn dây nhôm. B. Một đoạn dây cao su. C. Một đoạn dây chì. D. Một đoạn dây đồng. Câu 7: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vô ích ? A. Quạt điện .       B. Bàn là điện .        C. Bếp điện .                D. Nồi cơm điện .  Câu 8: Khi cho dòng điện chạy qua  cuộn dây cuốn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút  A. các vụn nhôm. B. các vụn giấy. C. các vụn đồng. D. các vụn sắt.  Câu 9: Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng để: A. Chế tạo bóng đèn.      B. Mạ điện.      C. Chế tạo nam châm.      D. Chế tạo quạt điện. Câu 10: Biện pháp nào sau đây không cho ta an toàn khi sử dụng điện ? A. Dùng cầu chì và rơle tự ngắt. B. Mắc điện đúng quy tắc an toàn. C. Kểm tra thiết bị điện thường xuyên. D. Không ngắt cầu dao khi sửa mạch điện. II. TỰ LUẬN:  Câu 11: Đổi  đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế sau: a) 0,099A = ..................... mA            b) 350A = .................. mA c) 0,22kV = ........................V            d) 11000mV =.....................V Câu 12:  
  4. Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ ……. Dụng cụ này là ……………… ,  dùng để đo ……………………. ……………………. GHĐ ĐCNN Thang đo trên …… V …… V Thang đo dưới …… V …… V Câu 13: Khi có người bị điện giật thì em cần phải làm gì? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  Câu 14: Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện một pin, 2 bóng   đèn mắc nối tiếp, vôn kế  đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn 1, các dây nối và một công tắc K trong   trường hợp đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện  trong sơ đồ. BÀI THI KHẢO SÁT  ỦY BAN NHÂN DÂN TP HÀ TĨNH CHẤT LƯỢNG HỌC  TRƯỜNG THCS HƯNG ĐỒNG KÌ II  NĂM HỌC 2019 ­  2020
  5. MÔN VẬT LÍ 7  Thời gian làm bài: 45   Phút; (Đề có 14 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC  (Đề có 2 trang) Họ tên : ...................................................................................................... ..  Lớp : ............................ Điểm: Lời nhận xét của giáo   viên: I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng nhất mà em chọn.  Câu 1: Hiện tượng hút lẫn nhau của thanh thuỷ tinh và mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện chứng tỏ: A. Chúng nhiễm điện khác loại. B. Chúng đều bị nhiễm điện. C. Chúng nhiễm điện cùng loại. D. Chúng không nhiễm điện. Câu 2: Lược nhựa nhiễm điện có khả năng hút vật nào sau đây? A. Cốc bằng nhựa. B. Cốc thủy tinh. C. Các sợi tóc D. Thìa nhựa. Câu 3: Dòng điện là  A. dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng. B.   dòng   các   nguyên   tử   dịch   chuyển   có  hướng. C. dòng các phân tử dịch chuyển có hướng. D. dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Câu 4: Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?
  6. Câu 5:   Các thiết bị  và dụng cụ  điện thường dùng, vật liệu cách điện nào được sử  dụng nhiều  nhất? A. Nhựa B. Sứ C. Gỗ D. Cao su. Câu 6: Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do? A. Một đoạn dây thép. B. Một đoạn dây đồng. C. Một đoạn dây nhựa. D. Một đoạn dây nhôm. Câu 7: Dụng cụ dùng điện  nào chịu tác dụng nhiệt của dòng điện là vô ích? A. Bếp điện. B. Ấm điện. C. Bàn là điện. D. Ti vi điện. Câu 8: Tác dụng hoá học của dòng điện có ứng dụng gì? A. Chế tạo micrô. B. Chế tạo loa. C. Làm đinamô phát điện. D. Mạ điện. Câu 9: Khi cho dòng điện chạy qua  cuộn dây cuốn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút  A. các vụn nhôm. B. các vụn sắt. C. các vụn đồng. D. các vụn giấy.  Câu 10: Biện pháp nào sau đây không cho ta an toàn khi sử dụng điện ? A. Mắc mạch điện đúng quy tắc an toàn. B. Không kiểm tra thiết bị điện thường  xuyên. C. Dùng cầu chì và rơle tự ngắt. D. Ngắt cầu dao tổng khi sửa mạch điện.                   II. TỰ LUẬN:  Câu 11: Đổi  đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế sau: a) 230mA = ..................... A            b) 0,012A = .................. mA c) 0,5kV = ........................V            d) 200mV =.....................V Câu 12:  
  7. Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ ……. Dụng cụ này là ……………… ,  dùng để đo ……………………. ……………………. GHĐ ĐCNN Thang đo trên …… A …… A Thang đo dưới …… A …… A Câu 13: Khi có người bị điện giật thì em cần phải làm gì? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  Câu 14: Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện một pin, 2 bóng   đèn mắc nối tiếp, vôn kế  đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn 2, các dây nối và một công tắc K trong   trường hợp đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện  trong sơ đồ.
  8. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI KSCL HKII NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: Vật lí 7 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mã đề 001 C A D B C B A D B D Mã đề 002 A C D B A C D D B B I. TỰ LUẬN: (5 điểm) Mã đề 001: Câu 11: (1 điểm) Đổi  đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế sau: (mỗi ý đúng: 0,25đ) a) 0,099A = 99 mA            b) 350A = 0,35 mA c) 0,22kV = 220 V            d) 11000mV = 110 V Câu 12:  (1,5 điểm)
  9. Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U Dụng cụ này là Vôn kế,  dùng để đo hiệu điện thế Vôn kế GHĐ ĐCNN Thang đo trên 12 V 0,2 V Thang đo dưới 6 V 0,1 V Câu 13: (1 điểm) Khi có người bị điện giật thì em cần phải làm:  ­ Không được chạm vào người đó ­ Cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện. ­ Gọi người cấp cứu Câu 14: (1,5 điểm) Sử  dụng các kí hiệu qui  ước, vẽ  sơ  đồ  mạch điện gồm : Một nguồn điện   một pin, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, vôn kế  đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn 1, các dây nối và một   công tắc K trong trường hợp đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện  trong sơ đồ.                                                                 +    ­            K               Sơ đồ mạch điện                                                                                                      Đ1         Đ2                                                                 Mã đề 002: Câu 11: Đổi  đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế sau: a) 230mA = 0,23 A            b) 0,012A = 12 mA c) 0,5kV = 500 V            d) 200mV = 0,2 V Câu 12: 
  10. Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I Dụng cụ này là Ampe kế,  dùng để đo cường độ dòng điện Ampe kế GHĐ ĐCNN Thang đo trên 0,6 A 0,02 A Thang đo dưới 3 A 0,1 A (Câu 13, 14 tương tự câu 13, 14 của  Mã đề 001)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2