intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II  TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN NĂM HỌC 2021­2022 Môn: Vật lý 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lưu ý: Đề kiểm tra gồm 02 trang, học sinh làm bài ra tờ giấy thi. I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm). Em hãy chọn và ghi lại vào tờ giấy thi chỉ một chữ  cái đứng trước câu trả lời đúng:  Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường   đi. C. Không một máy cơ  đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về  lực  thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 2. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm   và nhiệt năng của vật càng nhỏ. B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh  và nhiệt năng của vật càng lớn. C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm   và nhiệt năng của vật càng lớn. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh  và nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 3. Nhiệt năng của một vật là A. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 4. Các cách làm thay đổi nhiệt năng là A. thực hiện công, dẫn nhiệt. B. truyền nhiệt, dẫn nhiệt. C. thực hiện công, truyền nhiệt. D. thực hiện công, truyền nhiệt, dẫn  nhiệt. Câu 5. Nhiệt lượng là A. phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. B. phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt. C. phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. D. phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công. Câu 6. Các cách truyền nhiệt là A. dẫn nhiệt, đối lưu, truyền nhiệt. B. dẫn nhiệt, truyền nhiệt, bức xạ nhiệt. C. đối lưu, truyền nhiệt, thực hiện công. D. dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Câu 7. Các hình thức truyền nhiệt đều có đặc điểm chung là
  2. A. chỉ truyền nhiệt từ phần này sang phần khác trong cùng một vật. B. chỉ dẫn nhiệt từ vật này sang vật khác. C. đều truyền nhiệt từ phần này sang phần khác trong cùng một vật hoặc từ vật này sang vật  khác. D. đều dẫn nhiệt từ phần này sang phần khác trong cùng một vật hoặc từ vật này sang vật  khác. Câu 8. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?  A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. B. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. C. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn. Câu 9. Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách nào? A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí. B. Bằng bức xạ nhiệt. C. Bằng sự đối lưu. D. Bằng truyền nhiệt. Câu 10. Trong những ngày trời rét, sờ vào kim loại ta thấy lạnh. Hình thức truyền nhiệt đã xảy  ra là A. sự đối lưu. B. sự bức xạ. C. cả truyền nhiệt, bức xạ nhiệt và đối lưu cùng xảy ra đồng thời. D. dẫn nhiệt. Câu 11. Dẫn nhiệt là hình thức A. nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật. B. nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác. C. nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật,  từ vật này sang vật   khác. D. nhiệt năng được bảo toàn. Câu 12.  Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ  nhiệt? A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh  đồng. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng  đèn. Câu 13. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra A. chỉ trong chất lỏng. C. chỉ trong chất lỏng và chất khí. B. chỉ trong chất khí. D. trong cả chất lỏng, chất khí và chất rắn. Câu 14. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến  người bằng cách nào? A. Sự bức xạ. C. Sự đối lưu. B. Sự dẫn nhiệt của không khí. D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn  nhiệt.
  3. Câu 15. Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng. A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên. B. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không. C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt. D. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Ta đem  nước đổ vào  rượu rồi lắc nhẹ, kết quả có thu được hỗn  hợp nước và rượu không? Tại sao? Câu 2 (0,5 điểm). Tại sao trong nước ao, hồ, sông, biển lại có không khí mặc dù không  khí nhẹ hơn nước rất nhiều? Câu 3 (2,0 điểm). Một ấm nhôm có khối lượng 600g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng  cần thiết để  đun sôi nước trong  ấm, bỏ  qua nhiệt lượng hao phí truyền ra bên ngoài.   Cho nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là J/kg.K và J/kg.K, nhiệt độ  ban  đầu của nước là . Câu 4 (1,0 điểm). Tại sao trong  ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới,   gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên? ­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­ UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA  TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 ­ 2022 Môn: Vật lí 8 I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,4 điểm Câu  7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 2 3 4 5 6 hỏi Đáp án C D B C A D C B B D C A C D C II.TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm + Khi lấy  nước đổ vào  rượu rồi lắc nhẹ thì thể tích thu được   Câu 1  nhỏ hơn hỗn hợp nước và rượu.  0,25 (0,5  + Vì giữa các nguyên tử, phân tử rượu và nước đều có khoảng   điểm) cách nên khi đổ nước vào rượu thì các phân tử nước sẽ len vào  khoảng cách giữa các phân tử rượu và ngược lại. 0,25 Câu 2  Do các phân tử  không khí chuyên đông không ng ̉ ̣ ừng vê m ̀ ọi   (0,5  phía xen vào khoảng cách giữa các phân tử  nước nên trong  0,5 điểm) nước có không khí. Câu 3  Tóm tắt: (2,0  .
  4. . J/kg.K. J/kg.K. 0,5 Giải: điểm) Nhiệt lượng do ấm thu vào:  (J) Nhiệt lượng do nước thu vào: 0,5  (J) Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm là :  (J) 0,5 0,5 Trong  ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở  dưới,  Câu 4  gần sát đáy  ấm mà không được đặt  ở  trên để  dễ  dàng tạo ra  (1,0  1,0 sự  truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu, nước trong  ấm sẽ  điểm) mau sôi hơn. NGƯỜI RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU Lê Bá Nhật Bùi Thị Thuận Cao Thị Hằng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2