intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc sau đây, nhằm rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi học kì 2, nâng cao kiến thức cho bản thân

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ. LỚP 8 Chủ đề Các Tổng cộng mức độ cần đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 15. Khái niệm về công Tính được công Công suất. suất. suất. Biết các cách để so sánh công của hai người. SC:2 SC:1 SC: 3 SĐ: 1,0 Bài 16 Nhận biết được các Cơ năng. dạng của cơ năng. Nhận biết được sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn vào các yếu tố nào? Nhận biết khi nào vật có động năng. SC:3 SC: 3 SĐ: 1,0 Chủ đề Giải thích được 6. Tính hiện tượng chất của khuếch tán và nguyên mối quan hệ của tử,phân nó với nhiệt độ.
  2. tử? SC: 1 SC:1 SĐ:1,0 Chủ đề Khái niệm về nhiệt Tính được nhiệt 7. Các năng, nhiệt lượng, năng vật nhận thêm hình đối lưu, bức xạ hay mất bớt đi thức nhiệt. trong quá trình truyền Nhận biết được các truyền nhiệt. nhiệt. hiện tượng liên Giải thích được quan đến dẫn nhiệt. tính dẫn nhiệt của Biết được tính dẫn các chất. nhiệt, hấp thụ nhiệt của các chất. SC: 7 SC: 2 SC:9 SĐ:3,0 Chủ đề Nhiệt lượng một Vận dụng nguyên 8. Nhiệt vật cần thu vào để lí truyền nhiệt. lượng làm vật nóng lên Vận dụng -Công phụ thuộc vào PTCBN để tính thức tính những yếu tố nào? toán. nhiệt Viết công thức tính Giải thích được lượng. nhiệt lượng vật thu sự chệnh lệch vào. Nêu đơn vị và nhiệt dung riêng ý nghĩa của các đại của một chất. lượng trong công thức. Ý nghĩa của nhiệt dung riêng của một chất. SC:1 SC:1 SC:2 SĐ: 4,0 Tổng Số câu: 12 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 SC: 18 cộng Số điểm: 4.0 Số điểm: 3.0 Số điểm: 2.0 Số điểm: 1.0 SĐ:10,0
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ. LỚP 8 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao stt Nội dung Đơn vị kiến kiến thức thức 1 Công suất. Ai làm việc 1 khỏe hơn Công suất 1 1 và đơn vị 2 Cơ năng. Thế năng. 1 Động năng. 1 Cơ năng. 1 3 Tính chất Các nguyên 1/2 của nguyên tử, phân tử tử, phân tử? chuyền động hỗn độn không ngừng. Chuyển 1/2 động phân tử và nhiệt độ 4 Các hình Nhiệt năng. 1 thức truyền Nhiệt lượng 1 1 nhiệt. Tính dẫn 2 1 nhiệt của các chất Đối lưu 1 Bức xạ 2 nhiệt 5 Nhiệt lượng Nhiệt lượng 1/3 -Công thức một vật thu tính nhiệt vào để nóng lượng. lên phụ thuộc những yếu tố nào? Công thức 2/3 1/2 tính nhiệt lượng. Nguyên lí 1/4 truyền nhiệt.
  4. Phương 1/4 trình cân bằng nhiệt. Tổng 12 4 1 1
  5. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI SƠN Môn: Vật lí – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 – A, 2 – B, … Câu 1. Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây. C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét. Câu 2. Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn? A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì làm việc khỏe hơn. B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn. C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn. D. Các phương án trên đều không đúng. Câu 3. Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 1500 W B. 500 W C. 1000 W D. 250 W Câu 4. Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ năng? A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. B. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. D. Cơ năng của một vật luôn luôn tăng khi động năng tăng. Câu 5. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Khối lượng và vận tốc của vật. C. Trọng lượng riêng. D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. Câu 6. Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Quả bóng nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà. C. Vận động viên đang chạy. D. Viên đạn đang bay. Câu 7. Nhiệt năng của một vật là A. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 8. Nhiệt lượng là A. phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. B. phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt. C. phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. D. phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
  6. Câu 9. Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu? A. 600 J B. 200 J C. 100 J D. 400 J Câu 10. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến dẫn nhiệt? A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau ta thấy nóng tay. B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên. C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên. D. Phơi khô quần áo dưới ánh nắng mặt trời. Câu 11. Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần? A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc. B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ. C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ. D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ. Câu 12. Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác. B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà. C. Để tăng thêm bề dày của kính. D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà. Câu 13. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng nào? A. Bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. B. Bằng các dòng chất rắn. C. Chỉ bằng các dòng chất lỏng. D. Chỉ bằng các dòng chất khí. Câu 14. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt như thế nào? A. Sự truyền nhiệt qua không khí. B. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. C. Sự truyền nhiệt qua chất rắn. D. Sự truyền nhiệt bằng đường gấp khúc. Câu 15. Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt? A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. B. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (1,00 điểm). Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. a) Tại sao có hiện tượng trên? b) Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao? Bài 2. (2,00 điểm). a) Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? b) Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào. Nêu đơn vị và ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. c) Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K có nghĩa là gì? Bài 3. (2,00 điểm). Một học sinh thả 300g chì ở 100 0C vào 250g nước ở 58,5 0C làm cho nước nóng lên tới 600C. a) Tính nhiệt độ của chì ngay khi có sự cân bằng nhiệt. b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.
  7. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng 24.4 sgk/86 và giải thích tại sao có sự chênh lệch đó. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. …………. Hết ………….
  8. ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ 8 A. TRẮC NGHIỆM (5,00 điểm) 3 câu trả lời đúng được 1,00 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/ÁN A C B D D A B A B D A B A B D B. TỰ LUẬN (5,00 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM Bài 1. (1,00 điểm) - Vì các phân tử nước và mực đều chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía và giữa chúng có khoảng cách, các phân tử mực có thể chuyển động xen 0,75 điểm. vào khoảng cách giữa những phân tử nước và ngược lại các phân tử nước có thể chuyển động xen vào giữa khoảng cách của các phân tử mực làm cho toàn bộ nước trong cốc có màu mực. - Khi tăng nhiệt độ thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hơn vì khi nhiệt độ tăng 0,25 điểm. các phân tử chuyển động nhanh hơn. Bài 2. (2,00 điểm) a) Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: 0,50 điểm. khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. b) Q = m.c. t 0,50 điểm. Trong đó: Q(J): nhiệt lượng vật thu vào. 0,50 điểm. m(kg): khối lượng của vật. t(0C hoặc K): độ tăng nhiệt độ và t = t2- t1 c(J/kg.K): nhiệt dung riêng của chất làm vật. c) Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K có nghĩa là muốn làm cho 1kg nhôm 0,50 điểm. nóng thêm lên 10C cần truyền cho nhôm một nhiệt lượng 880J.
  9. Bài 3. (2,00 điểm) Tóm tắt: Chì: m1 = 300g = 0,3kg Nước: m2 = 250g = 0,25kg 0,25 điểm. 0 t1= 100 C t 2 = 58,50C tcb = ? t cb = 600C c1 = ? c 2 = 4190J/kg.K a) Nhiệt độ của chì ngay khi có sự cân bằng nhiệt bằng nhiệt độ cuối cùng của 0,25 điểm. nước => t = 600C b) Nhiệt lượng do nước thu vào Q2 = m2.c2. t2 = 0,25.4190.(60 -58,5) = 1571,25(J) 0,50 điểm. c) Vì nhiệt lượng của chì tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào nên ta có: Q1 = Q2 m1.c1. t1 = Q2 c1 = = = 130,9375(J/kg.K) 0,75 điểm. d) Chỉ gần bằng. Có sự chênh lệch này là vì đã bỏ qua nhiệt độ truyền cho môi trường xung quanh. 0,25 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1