Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mỹ Đức
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mỹ Đức’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mỹ Đức
- UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài 45 phút) Người ra đề: Trịnh Văn Lượng Mứ Biết Hiể Vận Tổng c độ u dụn g Chủ Thấ Cao đề p TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Côn - Hiể g Nhậ u suất, cơ n đượ năn g biết c trườ tron ng g hợp TH vật nào có vật thế có năn thế g và năn độn g, g độn năn g g. năn g, số . Tính W đượ ghi c trên côn dụn g g cụ suất điện Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m 2 0,8 3 1,2 5 2,0
- Cấu - - tạo Nhậ Hiể phâ n tử n u của biết đượ các tính c chất chất giữa của các các phâ phâ n tử n tử có cấu kho tạo ảng nên cách vật Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m 4 1,6 2 0,8 6 2,4 Nhi - - - - ệt Nhậ Hiể Giải Vận năn g– n u sự thíc dụn côn biết truy h g g côn ền hiện thức đượ g nhiệ tượn tính nhiệ thức t c g t tính năn truy côn lượn nhiệ g ền g g t bằn nhiệ thức lượn g t g các tính tron thu hình nhiệ g vào thức t thực hay khác tế lượn tỏa nha g ra, u. sự Vận truy dụn ền g nhiệ phư t, ơng đơn vị trình nhiệ cân t bằn lượn g g. nhiệ t Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m
- 4 1,6 1 1,0 1 2,0 1 1,0 4 1,6 3 4,0 Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể Số Điể câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m câu m Tổn 10 4,0 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1 1,0 15 6,0 3 4,0 g 40 40% 30% 20% 10 % % UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài 45 phút) Người ra đề: Trịnh Văn Lượng Phần I: trắc nghiệm : . Chọn câu trả lời đúng. (6đ- Mỗi câu 0,4 đ) Câu 1: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng. A. Dẫn nhiệt. B. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu. D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt Câu 2: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết: A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó. C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó. D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó. Câu 3:Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào vật có cả thế năng và động năng? A.Một chiếc máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một chiếc ô tô đang đỗ trong bến xe. C. Một chiếc máy bay đang bay trên cao. D. Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường.
- Câu 4. Một người kéo một gàu nước có trọng lượng 10N từ giếng sâu 7,5m trong thời gian 30 giây. Công suất của người đó là: A. 150W B. 2,5W C. 75W D. 5W Câu 5: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi? A. Nhiệt độ của vật B. Khối lượng của vật. C. Thể tích của vật D. Các đại lượng trên đều thay đổi. Câu 6: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích: A. bằng 100 cm3 B. nhỏ hơn 100 cm3 C. lớn hơn 100 cm3 D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí? A. Chuyển động không ngừng. B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp. C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao. D. Chuyển động không hỗn độn. Câu 8: Người ta thả ba miếng kim loại đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hỏi nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên sẽ thế nào? A.Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng,của miếng chì. B.Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm. C.Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm,của miếng chì. D.Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. Câu 9: Tại sao quả bóng bay được bơm cặng và buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng sau đó lạnh dần nên co lại B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 10. Trong các cách xắp xếp sự dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng? A. Bạc, thủy ngân, nước, không khí B. Thủy ngân, bạc, nước, không khí C. Không khí, nước, bạc, thủy ngân D. Bạc, nước, thủy ngân, không khí Câu 11: Môi trường nào dưới đây không dẫn nhiệt A. Chất khí B. Chất lỏng C. Chất rắn D. Chân không Câu 12: Những vật có khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt tốt là những vật: A. Có bề mặt sần sùi, sẫm màu. B. Có bề mặt nhẵn, sẫm màu. C. Có bề mặt sần sùi, sáng màu. D. Có bề mặt nhẵn, sáng màu. Câu 13: Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng C. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng D. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
- Câu 14: Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác? A. Để hạn chế sự dẫn nhiệt. B. Để hạn chế sự hấp thụ bức xạ nhiệt. C. Để hạn chế sự đối lưu. D. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt. Câu 15: Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng do 1 vật có khối lượng m thu vào? A. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ. B. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ. C .Q = mc(t – t ) với t là nhiệt độ ban đầu, t là nhiệt độ cuối. D. Một công thức khác 1 2 1 2 II. Tự luận ( 4 điểm) Bài 1 (1đ) : Hãy giải thích vì sao vào mùa hè người ta thường mặc áo sáng màu , còn vào mùa đông người ta thường mặc áo tối màu ? Bài 2:(1đ) Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng?Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào ? Bài 3: (2đ) Một ấm nhôm khối lượng 500g đựng 1,5 lít nước ở nhiệt độ 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước trên ? Cho nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là c = 880J/kg.K, c = 4200J/kg.K. 1 2
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN VẬT LÝ 8 (Thời gian 45 phút) Phần I: Trắc nghiệm:6đ ( Mỗi ý đúng 0,4điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A C B A B D D D A D A B B A Phần II: Tự luận: (6đ) Câu Đáp án Điểm Bài 1 - Về mùa hè , thời tiết nóng bức nên người ta thường mặc áo sáng màu để 0,25đ (1đ) hạn chế sự hấp thụ bức xạ nhiệt ánh sáng từ Mặt Trời , do đó cơ thể được 0,25đ mát mẻ hơn . Còn vào mùa đông , trời rét nên người ta mặc áo tối màu để hấp thụ bức xạ nhiệt từ ánh sáng từ Mặt Trời nhiều hơn ,giúp cho cư thể 0,5đ ấm áp hơn . - Khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh trong cốc tiếp Bài 2 xúc với nước sôi trước nóng lên nở ra, nhưng lớp thủy tinh bên ngoài chưa (1,0đ) kịp nóng lên do thủy tinh dẫn nhiệt kém vì vậy nó sẽ cản trở sự nở ra của 0,5đ lớp thủy tinh bên trong làm cốc nứt vỡ. - Còn khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh mỏng thì lớp thủy tinh trong và ngoài nở ra tương đối đồng đều nên cốc ít nứt vỡ. 0,5đ - Để tránh cốc nứt vỡ ta thường tráng đều nước sôi cả trong và ngoài cốc trước khi rót nước sôi vào cốc. Tóm tắt và đổi đơn vị đúng 0,5đ
- Bài 3 - Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C (2,0đ) Q1 = m1.c1.(t2 - t1) = 0,5.880.(100- 20) = 35200 (J) 0,5đ Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C Q2 = m2.c2.(t2 - t1) = 1,5.4200. (100- 20) = 504000 (J) 0,5đ Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước : Q = Q1 + Q2 = 35200 + 504000 = 539200 (J) 0,5đ Duyệt của tổ trưởng CM : Người ra đề :
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p | 76 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p | 138 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
9 p | 75 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 65 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 52 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 38 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 108 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 41 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hòa Phú 2
5 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn