intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDC Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
  2. 1. Phát biểu 1. Hiểu được định được khi luật bảo nào vật có toàn công động năng, cho các máy có thế năng 1. Công, cơ đơn giản. hấp dẫn. công suất - 2. Viết được Cơ năng công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 3. Nêu được cơ năng có mấy dạng 4. Trình bày được khái niệm cơ năng. Số câu 4 1 5 câu C1,C2,C3,C C9 4 Số điểm 2đ 0,5đ 2,5 đ Tỉ lệ % 20% 5% 25%
  3. 1. Nêu được 1. Hiểu và giải thích được sự đối lưu của các các chất đều dòng chất khí. cấu tạo từ các 2. Hiểu được vì sao trong chất rắn không xảy ra phân tử, đối lưu. 2. Cấu nguyên tử. 3. Hiểu được nhiệt độ của vật càng cao thì các tạo chất và nhiệt 2. Nêu được nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động năng. giữa các phân càng nhanh. tử, nguyên tử có khoảng cách. 3. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng 4. Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 5. Nêu được nhiệt năng là gì? Các cách thay đổi nhiệt năng 6.Phát biểu được định nghĩa nhiệt
  4. Số câu 1 1 3 5 câu C10 C12 C5,C6,C7 Số điểm 0,5đ 1,0đ 1,5đ 3,0đ Tỉ lệ % 5% 10% 15% 30% 3. Đối lưu 1. Hiểu được Mặt Trời truyền xuống Trái Đất – bức xạ bằng hình thức nào? nhiệt 2. Hiểu được chất rắn truyền nhiệt bằng hình thức nào? Số câu 1 1 câu C11 Số điểm 1,0đ 1,0đ Tỉ lệ % 10% 10% 4. Công 1. Viết được Vận dụng công thức nhiệt lượng, thức tính phương trình phương trình cân bằng nhiệt để giải bài nhiệt cân bằng tập lượng- nhiệt. Phương trình cân bằng nhiệt Số câu 1 câu 1/2 câu 1/2 câu 2 câu C8 C13 C13
  5. Số điểm 0,5đ 2đ 1đ 3,5 đ Tỉ lệ % 5% 20% 10% 35% Tổng số 7,0 câu 5,0 câu 0,5 13 câu câu Tổng số 4 điểm 3 điểm 1 điểm 10 điểm 40% 30% 10% điểm Tỉ lệ % 100% Người duyệt đề Người ra đề Trương Thị Sang HIỆU TRƯỞNG
  6. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KTHK II- NĂM HỌC 2022-2023 MÔN VẬT LÝ 8 Câu 1 (NB): Biết đơn vị của công suất. Câu 2 (NB): Biết công thức tính công suất. Câu 3 (NB): Phát biểu được định luật về công. Câu 4 (NB): Biết được cơ năng của vật có những dạng nào? Câu 5 (TH): Hiểu và chọn được phát biểu nào là không đúng khi nói về cấu tạo của các chất. Câu 6 (TH): Hiểu và giải thích được vì sao trong chất rắn không xảy ra sự đối lưu. Câu 7 (TH): Hiểu được sự chuyển động thành dòng của chất khí là hiện tượng đối lưu. Câu 8 (NB): Nhận biết được phương trình cân bằng nhiệt. Câu 9 (TH): Hiểu được khi nào vật có thế năng hấp dẫn, có động năng? Câu 10 (NB): Biết được các cách làm thay đổi nhiệt năng. Câu 11 (TH): Nhiệt từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng hình thức nào? Chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức nào? Câu 12 (NB): Nêu được nhiệt năng của một vật là gì? Các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Câu 13 (VD): Viết được tóm tắt đề. Từ thể tích suy ra được khối lượng. Viết được công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt. (VDC): Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt, thay số và giải được bài tập. . …….HẾT… Người duyệt đề Người ra đề Trương Thị Sang HIỆU TRƯỞNG
  7. Trường THCS Phương Đông ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- Năm học: 2022-2023 Họ và tên: ......................... MÔN: VẬT LÍ . Lớp 8 Lớp:…….. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét: I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Đơn vị của công suất là A. N. B. J. C. J/s . D. N.m. Câu 2: Công thức tính công suất là A. P = 10m. B. . C. . D. P = d.h. Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công , trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 4: Cơ năng của vật gồm những dạng nào? A. Động năng. B. Thế năng. C. Động năng và thế năng. D. Những dạng khác. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của các chất? A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách. B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử. D. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Câu 6: Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu? A. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được. B. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm. C. Vì trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử. D. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn. Câu 7: Hãy cho biết tác dụng của bóng đèn dầu là để A. tăng cường độ sáng. B. tăng cường sự đối lưu, duy trì sự cháy và che gió.
  8. C. tăng cường sự truyền nhiệt. D. che gió. Câu 8: Phương trình cân bằng nhiệt được viết dưới dạng A. Qtỏa = Qthu. B. Q = Q1 + Q2. C. Q1 = m1 c1 (t2 - t1). D. Q2 = m2 c2 (t2 - t1). Câu 9: Quả táo đang ở trên cây, cơ năng của quả táo thuộc dạng nào? A. Thế năng đàn hồi. C. Thế năng hấp dẫn. B. Động năng. D. Thế năng hấp dẫn và động năng. Câu 10: Muốn làm thay đổi nhiệt năng ta có các cách nào sau đây? A. Truyền nhiệt. B. Thực hiện công. C. Thực hiện công và truyền nhiệt. D. Một cách khác. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 11 (1 điểm): Nhiệt từ Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức nào? Đối với chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức nào? Câu 12 (1 điểm): Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Câu 13 (3 điểm): Một cái ấm bằng nhôm có khối lượng 0,3 kg chứa 2 lít nước ở 0 20 C. Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là: 880J/kg.K và 4200J/kg.K. …. HẾT… Người duyệt đề Người ra đề Trương Thị Sang HIỆU TRƯỞNG
  9. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HK II MÔN VẬT LÝ 8 Năm học: 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ( Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C C D A B A C C II.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 11 - Nhiệt từ Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức 0,5 ( 1 điểm) bức xạ nhiệt. - Đối với chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức dẫn nhiệt. 0,5 12 - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử 0,5 ( 1 điểm) cấu tạo nên vật. - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách: thực 0,5 hiện công và truyền nhiệt. 13 - Viết được tóm tắt đề 0,5 ( 3 điểm) - V = 2l => m2 = 2kg 0,25 Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 100 0C: Q1 = m1 c1 (t2 - t1) = 0,3.880.(100 – 20) = 21 120 (J) 0,75 - Nhiệt lượng 2 lít nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 100 0C: Q2= m2 c2 (t2 - t1) = 2.4 200.(100 – 20) = 672 000 (J) 0,75 0 - Nhiệt lượng ấm nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20 C đến 100 0C: Q = Q1 + Q2 = 21 120 + 672 000 = 693 120 (J) 0,75 Chú ý: Sai đơn vị - 0,25 điểm cho mỗi câu ; không ghi công thức, lời giải - 0,25 điểm cho từng cách tính. Người duyệt đề Người ra đề
  10. Trương Thị Sang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2