Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc
- PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS YÊN Năm học: 2022 - 2023 PHƯƠNG MÔN: VẬT LÍ 9 Họ và tên: Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) ……………………………… Lớp: …… SBD........................................ Chữ kí của giám thị Điểm bài thi Chữ kí của giám khảo A. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng. Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì đường pháp tuyến có đặc điểm nào sau đây: A. Là đường thẳng bất kỳ đi qua điểm tới. B. Đi qua điểm tới mà không vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường. C. Vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường và đi qua điểm tới. D. Là đường thẳng trùng với mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới là góc nào sau đây? A. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và đường pháp tuyến. B. Là góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến. C. Là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường. D. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 3: Thấu kính hội tụ không có đặc điểm nào sau đây? A. Tia sáng tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló tiếp tục truyền thằng theo hướng của tia tới. B. Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa. C. Chùm tia sáng tới song song với trục chính qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló loe rộng ra. D. Thấu kính hội tụ có khả năng hội tụ ánh sáng. Câu 4: Mắt người mắc tật cận thị là mắt có đặc điểm nào sau đây? A. Không nhìn rõ được các vật ở gần mắt. B. Không nhìn rõ được các vật ở xa mắt. C. Chỉ nhìn rõ được các vật ở xa mắt. D. Chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra. Câu 5: Với cùng một công suất điện được truyền tải đi trên cùng một đường dây tải điện. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tăng 4 lần thì: A. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 16 lần. B. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 4 lần. C. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 16 lần. D. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 4 lần. Câu 6: Khi một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ có đặc điểm nào sau đây? A. Góc khúc xạ lớn hơn hoặc bằng 300.B. Góc khúc xạ nhỏ hơn 300. C. Góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 300. D. Góc khúc xạ lớn hơn 300. Câu 7:Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì A. stato là cuộn dây dẫn. B. stato là thanh quét. C. stato là 2 vành khuyên. D. stato là nam châm Câu 8: Một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 40cm thì thấu kính đó có tiêu cự bằng: A. 30cm. B. 40cm. C. 10cm. D. 20cm. II. Phần tự luận (6 điểm): Bài 1 (2 điểm): Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm, một vật thật AB cao 30cm ở cách thấu kính 30cm. a. Vẽ ảnh, nêu tính chất ảnh. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính 7,5cm. và chiều cao của ảnh? Bài 2 (3 điểm): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 40 000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V. a. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b. Hãy tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
- c. Nếu muốn thu được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 35 000V thì phải thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp như thế nào? Bài 3 (1 điểm): Nếu trong tay em có một thấu kính thì em làm thế nào để biết được thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?( nêu ít nhất hai cách nhận biết) BÀI LÀM
- Đáp án đề thi cuối kì 2 Lý 9 1- Phần trắc nghiệm( 4 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C B C D D D III.2- Phần tự luận: Bài Nội dung Điểm a. Vẽ ảnh: 0,5 điểm - Tính chất ảnh: ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật, ở gần thấu kính hơn Bài 1: vật. 2,5 điểm 0,5 điểm b. Từ hình vẽ ta thấy: 0,5 điểm 0,5 điểm Từ (1) và (2) => Từ (1) => => Vậy ảnh cao 7,5 cm 0,5 điểm
- a. Máy biến thế này là máy tăng thế vì số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn hơn số 0,5 điểm vòng dây của cuộn sơ cấp. b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thư cấp là: 0,5 điểm Bài 2: 0,5 điểm 2,5 điểm 0,5 điểm c. Nếu U2=35 000V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là: 0,5 điểm =>n2= 43 750 vòng.Vậy phải quấn thêm vào cuộn thứ cấp 43 750 vòng dây
- - Dùng tay kiểm tra nếu thấy thấu kính có phần giữa dày hơn phần rìa thì đó là THHT, nếu thấy thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa thì đó là THPK Bài 3: 0,5 điểm - Quan sát dòng chữ qua thấu kính nếu thấy ảnh của dòng chữ to hơn dòng chữ 1 điểm 0,5 điểm thật thì đó là TKHT, nếu thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật thì đó là TKPK. Lưu ý: - Học sinh làm cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa - Mỗi lần sai đơn vị trừ 0,5điểm
- Ma trận đề thi học kì 2 Lý 9 Tên Vận Nhận Thông Vận dụng Cộng chủ đề biết hiểu dụng cao thấp TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoayGiải chiều. thích - Vận - Biếtđược dụng Điện từ điện năngnguyên được học hao phítắc hoạtcông khi động của thức , truyền tảimáy biến được áp. chuyển hóa thành nhiệt năng.
- Số câu 1(C1) 1(C2) 1(C9) 3 Số điểm 0,5 0.5 2 3 Tỉ lệ % 5% 5% 20% 30%
- - Chỉ ra được tia - Tính khúc xạ - Hiểuđược góc và tiađược khiphản xạ, phản xạ,nào thìkhúc xạ góc khúcảnh qua- Giải xạ và gócthấu kínhthích phản xạ. là ảnh thật, ảnhđược - Biếtảo. hiện được các tượng tán đặc điểm - Dựngxạ ánh Quang được ảnhsáng về ảnh học của mộtcủa một- Vận vật tạovật tạodụng bởi thấubởi thấukiến thức kính hộikính hộitoán học tụ haytụ, phânvào tính phân kì. kì bằngcác yếu cách sử - Biếtdụng cáctố liên được táctia đặc quan đến dụng củabiệt. thấu tấm lọc kính. màu. Số câu 2(C3,C6) 12(C5,C7) 1 3 1 11
- Số điểm 0.8 1 0.4 2 1.2 2 7,4 Tỉ lệ % 8% 10% 4% 10% 12% 20% 74%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1607 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 453 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 303 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 512 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 699 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 282 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 75 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 251 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 176 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 76 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 94 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 67 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 216 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn