intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II . NĂM HỌC 2023-2024 MA TRẬN VẬT LÝ 9- Thời gian làm bài: 45 phút - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 khi kết thúc nội dung: Từ tuần 19 đến tuần 33 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 41,7% Nhận biết; 26.7% Thông hiểu; 21,6% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 15 câu hỏi: nhận biết: 11 câu, thông hiểu: 3 câu, vận dụng 2 câu), mỗi câu 0,33 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận Thông Vận CHỦ ĐỀ CÂUbiết Cộng hiểu dụng HỎI, ĐIỂM Cấp độ Cấp độ TNKQ TL thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Cảm Số câu 4 1 2 ứng hỏi điện từ. Điểm 1đ 0,66 đ Số câu Khúc 1 hỏi xạ ánh sáng Điểm 0.33 Số câu 4 1/3 2 1/3 1/3 Thấu hỏi kính Điểm 1.33 đ 0.5đ 0,67 đ 1,5 đ 1đ Phân Số câu 1 tích hỏi ánh sáng Điểm 0.33 Số câu Mắt 1 1 hỏi
  2. Điểm 0.33đ 0.33đ TS câu 11 1/3 3 1 2 1/3 1/3 hỏi Tổng 3,67 0.5đ 1đ 1đ 0.66đ 1.5 đ 1đ TS cộng điểm, 4,17 2.16 1 3 10 Tỉ lệ % (41,7% (21.6% (10,0% 26.7%) (100%) ) ) ) BẢNG ĐẶC TẢ VẬT LÝ 9 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số 1. Điều kiện đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. xuất hiện dòng - Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số điện cảm ứng. Thông đường sức từ xuyên qua tiết diện cuôn dây tăng hoặc giảm hiểu 2. Dòng điện - Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường xoay chiều. sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang 1. Cảm giảm, hoặc ngược lại đang làm giảm mà chuyển sang tăng ứng 3. Máy phát điện Nhận - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có điện xoay từ. biết khung dây quay hoặc có nam châm quay. chiều. - cấu tạo của máy biến áp. 4. Truyền tải điện năng đi Nhận - Cách làm giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây xa. Máy biến biết - Áp dụng công thức tính số vòng của cuộn dây thế. 2. 1. Hiện tượng - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng Khúc Thông truyền từ không khí sang nước và ngược lại. khúc xạ ánh xạ hiểu sáng. - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. ánh sáng 2. Thấu kính - Nhận biết được thấu kính hội tụ. hội tụ. Ảnh - Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì. một vật tạo bởi Nhận thấu kính hội biết - Nhận biết được thấu kính phân kì. tụ. Thấu kính phân kì. Ảnh - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân một vật tạo bởi kì. thấu kính phân Vận - Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu
  3. kính này. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội dụng tụ. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử kì. dụng các tia đặc biệt. Vận - Vận dụng được các kiến thức về hình học để giải các bài tập quang dung học cao Nhận - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. biết 3. Mắt. Mắt cận và mắt lão. Thông - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. hiểu - Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. TH& THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- 2024 Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Đề gồm có 02 trang) (Không kể thời gian giao đề)
  4. MÃ ĐỀ: A I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1: Trong các cách sau đây, cách nào làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín? A. Đặt nam châm trước cuộn dây dẫn kín. B. Đưa nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn kín. C. Đặt nam châm trong lòng cuộn dây dẫn kín. D. Cho lõi sắt quay trong cuộn dây dẫn kín. Câu 2: Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây? A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét. Câu 3. Trong máy phát điện xoay chiều A. nam châm được gọi là roto. B. nam châm được gọi là stato. C. bộ phận đứng yên gọi là roto. D. bộ phận đứng yên gọi là stato. Câu 4. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên 2 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng 2 lần. B. Giảm 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Tăng 4 lần. Câu 5. Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai? A. Góc tới luôn lớn hơn góc khúc xạ. B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng. C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ cũng bằng 450. Câu 6. Thấu kính hội tụ có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì. Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 8. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló A. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. cắt trục chính tại một điểm. D. đi qua tiêu điểm. Câu 9. Khi một vật đặt trong khoảng f
  5. Câu 12. Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với: A. điểm cực cận của mắt. B. điểm cực viễn của mắt. C. điểm giữa điểm cực cận hoặc điểm cực viễn. D. điểm giữa điểm cực cận và mắt Câu 13. Dùng một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp là 4000 vòng để giảm hiệu điện thế từ 220V xuống còn 110V thì số vòng dây cuộn dây sơ cấp là: A. 2000 vòng. B. 4000 vòng. C. 6000 vòng. D. 8000 vòng. Câu 14. Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló: A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của chùm tia tới. D. hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 15. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều, cao bằng vật AB thì: A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA < f. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Câu 1. (1 điểm): a. Khi nào thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín? (0,50 điểm) b. Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều? (0,50 điểm) Câu 2. (1 điểm): Nêu đặc điểm của tật mắt cận và cách khắc phục tật mắt cận. (1,0 điểm) Câu 3. (3 điểm): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm; vật AB dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A và cách thấu kính một khoảng d = 24cm, cho ảnh A’B’ qua thấu kính. a. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? b. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. c. Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính. HẾT
  6. TH& THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- 2024 Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Đề gồm có 02 trang) (Không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: B I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo gồm: A. bộ phận quay là roto, bộ phận đứng yên là stato. B. cuộn dây dẫn và nam châm. C. hai nam châm, một cuộn dây dẫn. D. khung dây dẫn và lõi sắt non. Câu 2. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là vỏ sắt bao bọc bên ngoài. Câu 3. Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm sẽ A. mất đi. B. mạnh lên. C. giảm đi. D. đổi chiều. Câu 4. Bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một A. lõi sắt (hay thép). B. lõi nhôm. C. thanh nam châm. D. thanh kim loại. Câu 5. Dùng một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp là 2000 vòng để giảm hiệu điện thế từ 220V xuống còn 110V thì số vòng dây cuộn dây sơ cấp là: A. 2000 vòng. B. 4000 vòng. C. 6000 vòng. D. 8000 vòng. Câu 6. Xét một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí. Thông tin nào sau đây là đúng? A. Góc tới luôn lớn hơn góc khúc xạ. B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm. C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ cũng bằng 450. Câu 7. Trục chính của thấu kính là đường thẳng A. đi qua quang tâm của thấu kính và vuông góc với mặt của thấu kính. B. song song và tiếp xúc với mặt của thấu kính. C. vuông góc với mặt của thấu kính và đi qua điểm bất kỳ. D. vuông góc với bề mặt thấu kính và đi qua điểm gần quang tâm. Câu 8. Thấu kính phân kì có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì. Câu 9. Thấu kính phân kì có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 10. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. cắt trục chính tại một điểm bất kỳ. D. loe rộng ra. Câu 11. Khi một vật đặt trong khoảng d
  7. C. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. D. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. Câu 12. Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận chính là A. con ngươi và thấu kính. B. thể thủy tinh và thấu kính. C. thể thủy tinh và màng lưới. D. màng lưới và võng mạc. Câu 13. Biểu hiện của mắt cận là: A. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. C. không nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt và không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Câu 14. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên 3 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng 9 lần. B. Giảm 9 lần. C. Giảm 6 lần. D. Tăng 6 lần. Câu 15. Trong trường hợp nào dưới đây, chùm sáng trắng bị phân tích thành các chùm sáng có màu khác nhau? A. Cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính. B. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên gương phẳng. C. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên tấm kim loại D. Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào các mặt kính cửa sổ II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Câu 1. (1 điểm): a. Khi nào thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín? (0,50 điểm) b. Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều? (0,50 điểm) Câu 2. (1 điểm): Nêu đặc điểm của tật mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão. (1,0 điểm) Câu 2. (3 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm; vật AB dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A và cách thấu kính một khoảng d = 18cm, cho ảnh A ’B’ qua thấu kính. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? d. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. e. Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính. HẾT
  8. I. Trắc nghiệm (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15 4 Đáp án A B C D B D B B A C C B B D D B Đáp án B B B D A B A A A C A D C B B A II. Tự luận (5,00đ) ĐỀ A Câu1.(1,00đ) a. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuôn dây biến thiên (tăng hoặc giảm) (0,5 đ) b. Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm, hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng. (0,50 điểm) Câu 2.(1,00đ) Nêu đặc điểm của tật mắt cận và cách khắc phục tật mắt cận Đặc điểm mắt cận nhìn rõ những vật ở gần mà không nhìn rõ những vật ở ra. Điểm cực viễn của người mắt cận gần hơn so với người mắt bình thường. Cách khắc phục tật mắt cận: Người bị mắt cận phải đeo kính phân kỳ. Kính phân kỳ thchs hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. Câu 3: (3đ) a. Ảnh của AB là ảnh thật vì vật đặt ngoài khoảng tiêu cự của THHT (0.5đ) b. Vẽ hình đúng. (1,50đ) c. ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25đ) ∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ (0,25đ) Mà: OI = AB ; A’F’ = OA’ - OF’ nên: (2). (0,25đ)
  9. Từ (1) và (2), ta có: (0,25đ) (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. ĐỀ B Câu1.(1,00đ) a. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuôn dây (biến thiên)tăng hoặc giảm (0,5 đ) b. Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm, hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng. (0,50 điểm) Câu 2.(1,00đ) Nêu đặc điểm của tật mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão Đặc điểm mắt lão nhìn rõ những vật ở xa mà không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của người mắt lão xa hơn so với người mắt bình thường. Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. Câu 3: a. Ảnh của AB là ảnh thật vì vật đặt ngoài khoảng tiêu cự của TKHT. (0.5đ) b. Vẽ hình đúng. (1,50đ) c. ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25đ) ∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ (0,25đ) Mà: OI = AB ; A’F’ = OA’ - OF’ nên: (2). (0,25đ)
  10. Từ (1) và (2), ta có: Tương tự ta tính OA’=36 cm (0,25đ) (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2