intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

  1. PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÍ 9 Nhận Thông Vận Cộng biết hiểu dụng Tên Cấp Chủ Cấp độ đề TL TNKQ TL độ cao thấp TNKQ TNKQ TL TNKQ TL Điện - Trình - Hiểu - Vận từ học bày được dụng được tác công cấu tạo và dụng từ thức nguyên của tính tắc dòng công hoạt điện suất động phụ hao phí của thuộc để giải máy vào bài tập. phát điện chiều - Vận xoay của dụng chiều. dòng được - Nêu điện. hệ thức được - Hiểu của các tác dụng được máy của đặc biến dòng điểm thế. điện về cấu xoay tạo của chiều. máy biến thế. - Xác định được
  2. các cách làm giảm công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa Số câu hỏi 1 3 2 6 Số điểm, 2,0 1,0 0,67 3,67 Tỉ lệ % 20% 10% 6,7% 36,7% Quang - Trình - Xác - Dựng - Xác học bày cấu định được định tạo của được ảnh của được đặc vật qua đặc mắt. điểm thấu điểm - Nêu ảnh của kính ảnh của được vật tạo hội tụ vật tạo đặc bởi và thấu bởi các điểm thấu kính thấu và kính phân kính. hội tụ, kì. công thấu - Dựa dụng kính vào của phân kiến kính kì. thức lúp. - Tính hình - Xác được học, định số bội tính giác được d, được của d’ hoặc góc tới, kính f. góc lúp. khúc - Hiểu xạ được trong các tật hiện của
  3. tượng mắt và khúc cách xạ ánh khắc phục. sáng. - Phân - Nêu biệt được được trục thấu chính, kính quang hội tụ tâm, và thấu kính tiêu phân điểm, kì. tiêu cự của các thấu kính. - Nêu được khái niệm sự điều tiết. - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Số câu hỏi 6 3 1 1 1 12 Số điểm 2,0 1,0 1,0 2,0 0,33 6,33 Tỉ lệ % 20% 10% 10% 20% 3,3% 63,3% TS câu hỏi 6 1 6 1 1 3 18 TSố điểm, 2,0 2,0 2,0 1,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % (20,0) (20,0) (20,0) 10% (20,0) (10,0) (100)
  4. PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Câu 1: Cấu tạo của mắt gồm: A. Con ngươi và thấu kính. B. Thể thủy tinh và thấu kính. C. Thể thủy tinh và màng lưới. D. Màng lưới và võng mạc. Câu 2: Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi: A. OA < f. B. OA = 2f . C. OA > f. D. OA = f. Câu 3: Ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là? A. Ảnh thật, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, lớn hơn vật. C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 4: Khi một vật đặt trong khoảng f
  5. A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. B. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp. C. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn thứ cấp. D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp. Câu 7: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi: A. Tia khúc xạ và tia tới. B. Tia khúc xạ và mặt phân cách. C. Tia khúc xạ và đường pháp tuyến tại điểm tới. D. Tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. Câu 8: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm; số bội giác của kính lúp đó là: A. G = 10x. B. G = 2x. C. G = 8x. D. G = 4x. Câu 9: Khi truyền tải một công suất điện P  thì công suất hao phí do tỏa nhiệt là Php1, nếu tăng chiều dài dây dẫn lên 3 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt Php2. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Php2 = 3.Php1. B. Php1 = 3.Php2. C. Php2 = 9.Php1. D. Php1 = 9.Php2. Câu 10: Kí hiệu nào dưới đây dùng để chỉ tiêu cự của thấu kính hội tụ: A. O. B. F. C. F’. D. f. Câu 11: Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là: A. 30cm B. 40cm. C. 50cm. D. 60cm. Câu 12: Dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế xoay chiều từ 25 000V lên đến 100 000V, thì phải dùng máy biến thế đó có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là: A. 4. B. 2,5. C. 0,25. D. 0,025. Câu 13: Một tia sáng được chiếu từ không khí vào bề mặt của một chậu nước, hiện tượng khúc xạ ánh sáng sẽ xảy ra: A. Trên đường truyền trong không khí. B. Trên đường truyền trong nước. C. Tại đáy chậu. D. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước. Câu 14: Từ công thức tính công suất hao phí, để làm giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa thì cách làm nào sau đây là tốt nhất? A. Tăng hiệu điện thế. B. Giảm hiệu điện thế. C. Tăng điện trở của dây dẫn. D. Tăng tiết diện dây dẫn. Câu 15: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì? A. Làm tăng độ lớn của vật. B. Làm tăng khoảng cách đến vật. C. Làm giảm khoảng cách đến vật. D. Làm ảnh hiện rõ nét trên màng lưới. PHẦN II: TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a) Trình bày cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. b) Kể tên các tác dụng cơ bản của dòng điện xoay chiều. Câu 2: (1,0 điểm) Nếu có một thấu kính thì em làm thế nào để biết được thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì?
  6. Câu 3: (2,0 điểm) Cho thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Đặt trước thấu kính một vật sáng AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) và cách thấu kính một khoảng 36cm, ta thu được ảnh A’B’. a) Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính là bao nhiêu? b) Khi AB = 1cm, độ cao ảnh A’B’ thu được có giá trị bao nhiêu? --- Hết --- PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÍ 9 Phần Yêu cầu kiến thức Điểm Mỗi câu chọn đúng 1/3 điểm 1.C - 2.D - 3.B - 4.C - 5.A - Trắc nghiệm khách quan 6.D - 7.C - 8.B - 9.A - 10.D - 5,0 (5 điểm) 11.C - 12.C - 13.D - 14.A - 15.D.
  7. Tự luận Câu 1: (5 điểm) a) Cấu tạo của máy phát 1,0 điện xoay chiều gồm: hai bộ phận chính là nam châm và cuộn 1,0 dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rô to. b) Các tác dụng cơ bản của dòng điện xoay chiều là: tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ. Câu 2: - Cách 1: Kiểm tra độ dày 1,0 của thấu kính, phần rìa mỏng (HS chỉ cần nêu 1 cách) hơn phần giữa là thấu kính hội tụ, phần rìa dày hơn phần giữa là thấu kính phân kì. - Cách 2: Nhìn dòng chữ qua thấu kính, nếu thấy dòng chữ lớn hơn đó là thấu kính hội tụ, nếu thấy dòng chữ nhỏ hơn đó là thấu kính phân kì. Câu 3: 0,5 a) ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) 0,25 ∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ (2) Mà: OI = AB ; A’F’ = OF’ - O 0,25 nên từ (1) và (2) ta có: = = 0,25 b) Từ (1) suy ra: A’B’ = 0,25
  8. 0,5 Tổng cộng: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2