intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

  1. PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Vật lý 9 Thời gian làm bài : 45 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thu thập thông tin để đánh giá xem HS có đạt được chuẩn kiến thức trong học kỳ 2 hay không, phân loại được các đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu, kém); từ đó có kế hoạch điều chỉnh nội dung, PPDH và đề ra giải pháp thực hiện chương tiếp theo. 2. Năng lực: Rèn ký năng tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, dựng ảnh của một vật nhỏ qua thấu kính hội tụ ( thấu kính phân kỳ), tính được độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, cách khắc phục tật mắt cận và mắt lão, sử dụng kính lúp để quan sát vật nhỏ…. dựa vào các công thức đã học. Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật. 3. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận, gồm 40% trắc nghiệm và 60% tự luận. - Cách thức: Kiểm tra chung theo đề của trường
  2. III. MA TRẬN Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chương II: ĐIỆN TỪ 2 0,5 0,5 1 2 2,5 HỌC
  3. Chương III: QUANG 9 1 6 0,5 0,5 2 13 6,25 HỌC Chương IV : SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN 1 1 1 1 1,25 HÓA NĂNG LƯỢNG Số câu 1 12 1,5 6 1 0,5 4 16 10,00 10 Điểm số 1 3 1,5 1,5 2 1 6 4 10 điểm Tổng số điểm 4,0 điểm (40%) 3,0 điểm (30%) 2,0 điểm (20%) 1,0 điểm (10%) 10 điểm (100%) IV. BẢNG ĐẶC TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) Nhận biết - Nhận biết được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Chương II: - Nhận biết được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. ĐIỆN TỪ - Nhận biết được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một HỌC 2 C1C2 chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
  4. Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) - Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Thông hiểu - Hiểu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương 0,5 C19a của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. - Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. Vận dụng - Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận 0,5 C19b với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. - Tính được công suất hao phí trên đường dây tải điện Vận dụng cao - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức: U1 n1  ; Php = R.P2/U2 U2 n 2 Nhận biết - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 7 C3C4 - Nhận biết được thấu kính hội tụ. C5C9 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. C11 Chương III. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân C13C15 QUANG kỳ. HỌC - Nêu được các bộ phận chính của mắt là thủy tinh thể và màng lưới. - Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa. - Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và dùng để quan sát các vật nhỏ, số bội giác của kính lúp. Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1 6 C18 C6C7 - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Nêu được C8C10 tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính. C12C14 - Mô tả được điểm cực cận, điểm cực viễn, khoảng nhìn thấy rõ và sự điều tiết của
  5. Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) mắt. Vận dụng - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc 0,5 C20a biệt. Vận dụng cao - Xác định được tiêu cự, độ cao của ảnh, của vật, khoảng cách từ ảnh và vật tới thấu 0,5 C20b kính của thấu kính hội tụ. Chương IV: Nhận biết - Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm 1 1 C17 C16 SỰ BẢO nóng các vật khác. TOÀN VÀ - Kể tên được các dạng năng lượng đã học. CHUYỂN - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoánăng lượng. HÓA NĂNG Thông hiểu - Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng LƯỢNG năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
  6. V. ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Dòng điện xoay chiều có thể gây ra tác dụng: A. Phát sáng.Nhiệt.Từ. B. Nhiệt.Từ.Hóa hoc. C. Từ.Hóa hoc.Phát sáng. D. Hóa hoc.Phát sáng.Nhiệt. Câu 2. Máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn sơ cấp có thể: A. Giảm điện thế được 4 lần B. Tăng hiệu điện thế gấp 8 lần C. Giảm điện thế được 8 lần. D. Tăng hiệu điện thế gấp 4 lần Câu 3. Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d < f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là: A. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo ngược chiều với vật và lớn hơn vật. Câu 4. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. B. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. D. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Câu 5. Một vật sáng đặt trước thấu kính phân kỳ sẽ cho ảnh như thế nào? A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều,nhỏ hơn vật. Câu 6. Sự điều tiết của mắt là: A. Sự thay đổi thuỷ dịch của mắt để làm cho ảnh hiện rõ trên võng mạc. B. Sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và võng mạc để ảnh hiện rõ trên võng mạc. C. Sự thay đổi độ phồng của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ trên võng mạc. D. Sự thay đổi kích thước của thể thuỷ tinh và võng mạc để ảnh hiện rõ trên võng mạc. Câu 7. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mắt thấy được vật khi: A. Thể thuỷ tinh co giãn nhiều nhất. B. Mắt không điều tiết C. Mắt điều tiết tối đa. D. Thể thuỷ tinh co giãn ít nhất. Câu 8. Bạn Nam bị cận, khi không đeo kính điểm cực viễn cách mắt 40 cm. Hỏi bạn phải đeo kính gì trong các loại kính sau đây ? A. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự nhỏ hơn 40cm. B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm. C. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 40cm. D. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự lớn hơn 40cm. Câu 9. Điều nào sau đây không đúng với thấu kính phân kì? A. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa. B. Vật sáng qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo. C. Tia sáng qua quang tâm O tia ló tiếp tục truyền thẳng. D. Chùm tia tới song song qua thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm. Câu 10. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ?
  7. A. Không mắc tật gì. B.Mắc tật cận thị. C. Mắc tật lão thị. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Câu 11: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào ? A. Một ảnh thật, ngược chiều vật. B. Một ảnh thật, cùng chiều vật. C. Một ảnh ảo, ngược chiều vật. D. Một ảnh ảo, cùng chiều vật. Câu 12. Tiêu cự của thuỷ tinh thể dài nhất lúc quan sát vật ở đâu: A. Cực cận. B. Cực viễn. C. Khoảng giữa cực viễn và cực cận. D.Khoảng giữa cực cận và mắt. Câu 13. Khi không điều tiết tiêu điểm của mắt cận nằm ở vị trí nào?: A. Nằm tại màng lưới B. Nằm sau màng lưới C. Nằm trước màng lưới D. Nằm trên thủy tinh thể. Câu 14. Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt khoảng 25cm, điểm CC mắt ông Hoà là 20cm, điểm CC mắt ôngVinh là 40cm. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Ông Hoà bị cận, ông Vinh bị viễn. B. Ông Hoà bị viển, ông Vinh bị cận. C. Ông Hoà và ông Vinh đều bị viễn. D. Ông Hoà và ông Vinh đều bị cận. Câu 15. Để khắc phục tật cận thị ta cần đeo: A. Thấu kính phân kỳ. B. Thấu kính hội tụ. C. Kính lão. D. Kính râm. Câu 16. Khi máy sấy tóc đang hoạt động đã có sự biến đổi: A. Điện năng thành cơ năng. B. Điện năng thành quang năng. C. Điện năng thành nhiệt năng. D. Điện năng thành cơ năng nhiệt năng. II. TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 17 (1 điểm): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Câu 18 (1 điểm): Hai người có mắt bị tật và đều phải đeo kính. Làm thế nào để biết ai bị cận thị, ai bị lão thị? Câu 19 (1,5 điểm): Làm thế nào để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện? Với cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn, công suất hao phí thay đổi thế nào khi ban đầu đường dây có hiệu điện thế là 500000V và sau đó hiệu điện thế là 250000V ? Câu 20: (2,5 điểm) Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ . Vật đặt cách kính 8cm. a) Dựng ảnh của vật qua kính đúng tỉ lệ khoảng cách. Ảnh có tính chất gì? b) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ? Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ? ---------------------------------------------------------- Hết -----------------------------------------------------------------------
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14 C15 C16 Đ/án A A B D B C B C D A D B D A A D B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu (Bài) Kiến thức, kỹ năng cần đạt Điểm Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt 1 Câu 17 khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh (1 đ) sáng. - Lần lượt lấy từng kính đưa đến gần dòng chữ và quan sát dòng chữ qua kính. 0,4 Câu 2 - Nếu thấy dòng chữ lớn hơn so với khi không dùng kính thì đó là kính lão. 0,3 (1 đ) - Nếu thấy dòng chữ nhỏ hơn so với khi không dùng kính thì đó là kính viễn. 0,3 - Để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện thì tăng hiệu điện thế giữa hai 0,5 Câu 3 đầu đường dây. (1,5 đ) - Công suất hao tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế nên hiệu điện thế giảm từ 500000V 1 xuống 250000V là giảm 2 lần nên công suất hao phí tăng 4 lần. a) B’ 1 I Câu 4 B (2,5 đ) F A O F’ , A - Ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật. 0,3
  9. b) Ta có : ∆ABO ~ ∆A’B’O (g –g) A'B' OA'  AB = (1) OA 0,1 Ta lại có : ∆OIF’ ~ ∆A’B’F’ (g –g) A'B' A'F' OA' + OF' 0,1 OI = OF' = OF' A'B' OA' + OF' Mà OI = AB => AB = OF' (2) A'O OA' + OF' OA ' 0,15 Nên từ (1) và (2) ta có : AO = OF' = 1 OF ' Từ đó thay số suy ra A’O = 40 cm 0,25 A'B' OA ' 40 Thay OA= 8cm ; A’O = 40 cm vào (1) ta được AB =  =5 OA 8 0,3 => A’B’ = 5.AB. Vậy ảnh lớn gấp 5 lần vật - Khoảng cách từ ảnh đến vật AA’là AA’ = OA’ – OA = 40cm – 8cm = 32cm 0,3 Ngày 27 tháng 4 năm 2024 Ngày 29 tháng 4 năm 2024 Người ra đề kiểm tra TT CHUYÊN MÔN Nguyễn Văn Đạt Phan Quốc Anh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2