Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
lượt xem 2
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM BẮC GIANG TRA CUỐI HỌC KỲ II (Đề kiểm tra gồm có 04 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 11 THPT Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 213 Họ, tên học sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Tia sét thường xảy ra mỗi khi trời mưa hay giông bão, với cường độ dòng điện I = 30 000 A và thời gian phóng điện từ đám mây xuống mặt đất là t = 1,5 s (hình vẽ). Điện lượng đã di chuyển giữa đám mây và mặt đất trong mỗi tia sét là A. 45 kC. B. 400 C. C. 20 mC. D. 20 kC. Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (nhiệt độ không đổi) có dạng là A. một đường cong không đi qua gốc toạ độ. B. một đường cong đi qua gốc toạ độ. C. một đường thẳng xiên góc đi qua gốc toạ độ. D. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ. Câu 3: Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4 thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là A. 3 C. B. 12 C. C. 48 C. D. 4 C. Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là UAB = 3 V. Nếu VA và VB là điện thế tại hai điểm A và B thì A. VB – VA = 3 V. B. VA + VB = 3 V. C. VA – VB = 3 V. D. VA = 3VB. Câu 5: Dụng cụ được sử dụng để đo trực tiếp hiệu điện thế là A. oát kế. B. vôn kế. C. ampe kế. D. nhiệt kế. Câu 6: Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa thanh nhựa lại gần mẩu xốp nhỏ thì sẽ thấy mẩu xốp Trang 1/4 - Mã đề 213
- A. bị đẩy ra xa thanh nhựa. B. bị hút về phía thanh nhựa. C. quay tròn quanh thanh nhựa. D. dao động quanh vị trí ban đầu. Câu 7: Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ dòng điện là A. Héc (Hz). B. Culông (C). C. Vôn (V). D. Ampe (A). Câu 8: Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của điện trường đều? A. Hình 4. B. Hình 1. C. Hình 3. D. Hình 2. Câu 9: Các hình vẽ dưới đây biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Hình vẽ đúng là A. Hình 3 và Hình 4. B. Hình 2 và Hình 4. C. Hình 1 và Hình 2. D. Hình 1 và Hình 4. Câu 10: Nếu chiều dài của một đoạn dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của dây A. giảm 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. tăng 2 lần. Câu 11: Theo định luật Ohm, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở R là U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là A. B. C. D. Câu 12: Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt A. điện tích dương. B. proton. C. nơtron. D. electron tự do. Câu 13: Hai điện điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Lấy (C2/N.m2), khi đó độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trên là A. B. C. D. Câu 14: Hai tụ điện có điện dung C 1 = 2 µF, C2 = 3 µF mắc nối tiếp với nhau tạo thành bộ tụ điện. Điện dung tương đương của bộ tụ điện là A. 3 µF. B. 1,2 µF. C. 2 µF. D. 2,5 µF. Câu 15: Điện trường được tạo ra bởi các điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó. B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó. Trang 2/4 - Mã đề 213
- C. truyền tương tác giữa các điện tích. D. truyền lực cho các điện tích. Câu 16: Điện trở của dây dẫn kim loại A. tăng khi nhiệt độ tăng. B. tăng khi nhiệt độ giảm. C. không đổi theo nhiệt độ. D. giảm khi nhiệt độ tăng. Câu 17: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức trong điện trường đều cường độ E, có độ dịch chuyển Công của lực điện thực hiện trong dịch chuyển này có giá trị là A. B. C. D. Câu 18: Hai bản kim loại phẳng, được tích điện trái dấu, đặt song song nằm ngang như hình vẽ. Trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại, cường độ điện trường A. tại B bằng 0. B. có độ lớn lớn nhất tại B. C. có độ lớn lớn nhất tại C. D. có độ lớn như nhau tại A, B và C. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 tới câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một tụ điện được lấy ra từ trong bảng mạch điện tử của một máy tính bàn có các thông số được mô tả như hình vẽ. a) Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện này là 16 V. b) Điện dung của tụ điện này có thể thay đổi từ 16 µF đến 4700 µF. c) Điện tích cực đại mà tụ có thể tích được là 0,0752 C. d) Năng lượng lớn nhất mà tụ có thể cung cấp mạch hoạt động bằng 60,16 J. Câu 2: Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ kiểm soát các chất và ion ra vào tế bào, đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo vệ tế bào trước các tác nhân có hại của môi trường. Một tế bào có màng dày khoảng 8 nm, mặt trong của màng tế bào mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. a) Điện trường giữa hai mặt trong và ngoài của tế bào có chiều từ trong ra ngoài. b) Điện thế ở mặt trong tế bào nhỏ hơn điện thế ở mặt ngoài tế bào. c) Cường độ điện trường trong màng tế bào trên có độ lớn 8,75.106 V/m. d) Một ion âm ở bên mặt ngoài tế bào thì nó sẽ bị hút vào bên trong đi qua màng tế bào đó. Câu 3: Đường đặc trưng Vôn - Ampe của một vật dẫn như hình vẽ: a) Dòng điện qua vật dẫn tuân theo định luật Ohm. b) Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. c) Điện trở của vật dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế. d) Điện trở của vật dẫn là 5 Ω. Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng tiết diện tròn đường kính 2 mm. Biết mật độ electron tự do trong đồng là 1029 electron/m3 và điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế không đổi U. Trang 3/4 - Mã đề 213
- a) Dòng điện trong dây dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do. b) Chiều dòng điện trong dây dẫn là chiều chuyển động của các electron tự do. c) Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây lên thành 2U thì điện trở của dây đồng tăng 2 lần. d) Khi cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là π A thì tốc độ trung bình trong chuyển động định hướng của electron bằng 6,25.10-5 m/s. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 tới câu 6. Câu 1: Một điện tích điểm Q = 2 µC đặt trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm thuộc mặt cầu tâm Q bán kính 10 cm bằng bao nhiêu kV/m? Lấy hằng số điện k = 9.109 N.m2/C2. Câu 2: Có 3 điện trở 2 Ω, 3 Ω và 6 Ω ghép nối tiếp thành bộ. Điện trở tương đương của bộ là bao nhiêu Ω? Câu 3: Đặt hiệu điện thế U = 1,5 V vào hai đầu một sợi dây dẫn bằng đồng có điện trở 0,6 Ω. Cường độ dòng điện chạy qua sợi dây đồng bằng bao nhiêu ampe (A)? Câu 4: Cho 3 điểm A, B, C tạo thành 3 đỉnh của một tam giác đều cạnh 10 cm trong một vùng không gian có điện trường đều, véctơ cường độ điện trường có chiều như hình vẽ ( song song với BC) và có độ lớn 3 000 V/m. Công của lực điện thực hiện khi có một điện tích q = 10 nC di chuyển từ A đến B bằng bao nhiêu J? Câu 5: Cho đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là U = 6 V, các điện trở trong mạch là Biết cường độ dòng điện qua R 1 là 2 A. Điện trở R3 có giá trị bằng bao nhiêu ? (Kết quả lấy đến 2 chữ số có nghĩa sau dấu phẩy). Câu 6: Một máy kích thích tim được sạc đầy chứa 2,5 kJ năng lượng trong tụ điện của máy. Biết điện dung của tụ điện là 2.10 -4 F. Hiệu điện thế là bao nhiêu kV? -----------------HẾT ----------------- - Học sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 213
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn