intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức đã học, tiếp cận thêm những kiến thức mới và luyện tập khả năng làm bài thi một cách hiệu quả, “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk” là tài liệu không nên bỏ qua. Chúc các bạn ôn tập chăm chỉ và đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: VẬT LÝ – Khối lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 113 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Công suất tỏa nhiệt ở 1 vật dẫn không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn. B. Điện trở của vật dẫn. C. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. Hiệu điện thế ở 2 đầu vật dẫn. Câu 2: Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế hai cực của nguồn và điện trở trong của nguồn điện trong mạch kín là A. UN = I(RN + r). B. UN = – I.r. C. UN = + I.r. D. UN = Ir. Câu 3: Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là: A. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều. B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. C. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. D. Đơn vị của cường độ dòng điện là A. Câu 4: Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây ? A. Ampe kế. B. Công tơ điện. C. Nhiệt kế. D. Lực kế. Câu 5: Công thức tính công của lực điện là A. A = qE B. C. A = qEd D. A = qUd Câu 6: Có bốn quả cầu A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng A đẩy B, nhưng hút C. Quả cầu C hút D. Biết A nhiễm điện dương. Kết luận đúng là A. B âm, C dương, D dương. B. B âm, C dương, D âm. C. B âm, C âm, D dương. D. B dương, C âm, D dương Câu 7: Khi nói về suất điện động. Phát biểu nào là không đúng? A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Số vôn ghi trên nguồn điện là giá trị của suất điện động. C. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q cùng chiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển. D. Suất điện động được tính bằng công thức = Câu 8: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức: l A. B. C. Q = I2Rt D. R = ρ S Câu 9: Công thức tính độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại 1 điểm cách điện tích điểm Q một đoạn r đặt trong chân không là A. . B. . C. . D. Mã đề thi 113 - Trang 1/ 4
  2. Câu 10: So sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện trở của cả hai đều tăng chậm theo nhiệt độ. B. Điện trở đèn sợi đốt tăng chậm hơn so với điện trở nhiệt thuận. C. Điện trở đèn sợi đốt tăng nhanh hơn so với điện trở nhiệt thuận. D. Điện trở của cả hai đều tăng nhanh theo nhiệt độ. Câu 11: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì? A. Ampe kế. B. Điện kế C. Vôn kế. D. Công tơ điện. Câu 12: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện? A. Cường độ điện trường trong tụ điện. B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Điện tích của tụ điện D. Điện dung của tụ điện. Câu 13: Ứng dụng của hạt điện tích chuyển động trong điện trường đều có trong A. máy hút ẩm. B. máy phát điện. C. máy lọc nước. D. máy giặt Câu 14: Một pin sau một thời gian đem sử dụng thì A. suất điện động của pin tăng và điện trở trong của pin giảm. B. suất điện động và điện trở trong của pin đều giảm. C. suất điện động của pin giảm và điện trở trong của pin tăng. D. suất điện động và điện trở trong của pin đều tăng. Câu 15: Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện A. I = Snve B. I = nve/S. C. I = Sve. D. I = Snv. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết E = 9V; r = 1 Ω; R1=2R2= 2Ω; R3 = 6 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. a) Điện trở tương đương mạch ngoài bằng 4Ω b) Cường độ dòng điện qua mạch chính bằng 3A. c) Hiệu điện thế hai đầu R2 bằng 2V d) Nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 1 phút 20 giây bằng 460J Câu 2: Để mô tả điện thế trong không gian, người ta còn dùng các mặt đẳng thế - là các mặt được vẽ trong không gian sao cho điện thế của các điểm trên mặt đẳng thế là bằng nhau. Hình bên biểu diễn các điểm nằm trên các mặt đẳng thế trong vùng không gian có điện trường với các điện thế tương ứng của từng mặt. a) Điện thế tại điểm E và điểm D bằng nhau. b) Hiệu điện thế giữa hai điểm AB bằng 1V c) Vectơ cường độ điện trường có hướng từ dưới lên d) Khi lần lượt dịch chuyển một điện tích dương theo các đường đi và B) thì công của điện trường tác dụng lên điện tích đó được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: AEB ; AAB ; ACD; Câu 3: Có ba vật dẫn xác định. Khảo sát độc lập sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong vật dẫn vào hiệu điện thế U giữa hai đầu mỗi vật dẫn. Ta thu được hai đường đặc trưng vôn-ampe có dạng như hình bên. Biết vật liệu thuần trở là vật liệu tạo nên vật dẫn có tính chất là cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn luôn tỉ lệ thuận Mã đề thi 113 - Trang 2/ 4
  3. với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn ở một nhiệt độ xác định a) Điện trở của ba vật tăng theo hiệu điện thế b) R1 > R2 > R3 c) R2 = 50Ω d) Cùng một hiệu điện thế áp vào hai đầu mỗi vật dẫn thì I1 = 4I3 = 2I2 Câu 4: Trong các mạch điện từ, động cơ xe máy, các máy hàn phóng điện thì tụ điện được sử dụng rất thông dụng. a) Chức năng quan trọng nhất của tụ điện là tích trữ năng lượng và phóng điện. b) Khi các tụ tích điện thì nó dự trữ năng lượng từ trường. c) Khi các tụ trong mạch mắc nối tiếp thì điện dung của bộ tụ giảm đi. d) Khi các tụ trong mạch mắc song song thì điện dung và điện tích của bộ tụ giảm xuống. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Trong dông sét, một điện tích âm có độ lớn 2C được phóng xuống đất trong khoảng 4 thời gian 4. 10 s . Cường độ dòng điện của tia sét đó bằng bao nhiêu ampe? Câu 2: Cho mạch điện như hình bên. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một hiệu điện thế UCD  40V và ampe kế chỉ 1A. Nếu đặt vào CD một hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB 15V. Biết R3 = 3RA . Giá trị của R1+R2- R3 bằng bao nhiêu Ω? Câu 3: Một tụ điện có điện dung 5F đang được tích điện với hiệu điện thế 20V bởi một nguồn điện không đổi. Sau đó tụ được ngắt ra khỏi nguồn và ghép song song với một tụ điện có điện dung 3F chưa tích điện. Trong quá trình nối có một tia lửa điện nhỏ được phát ra. Năng lượng của tia lửa điện phát ra bằng x.10 -4(J) khi nối 2 tụ điện với nhau, nếu giả sử toàn bộ năng lượng mất mát trong quá trình ghép tụ được chuyển hóa thành năng lượng của tia lửa điện. Tìm x (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm) Câu 4: Một gia đình để tiết kiệm điện năng tiêu thụ đã thay 5 bóng đèn dây tóc loại 100W bằng 5 bóng đèn LED loại 40W. Trung bình một ngày đèn sáng trong 5 giờ. Mỗi tháng (30 ngày) gia đình này tiết kiệm được bao nhiêu kWh? Câu 5: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 5cm trong không khí thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng bằng bao nhiêu Newton? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười) Câu 6: Hình bên mô tả 3 trường hợp sắp xếp 4 điện tích điểm, trong đó các điện tích được đặt cách đều nhau bên trái và bên phải so với điểm O. Với e =1,6.10 -19C. Hãy sắp xếp các trường hợp có độ lớn cường độ điện trường tại điểm O tăng dần. Mã đề thi 113 - Trang 3/ 4
  4. -------------- HẾT --------------- Mã đề thi 113 - Trang 4/ 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
65=>2