intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

76
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II                  NĂM HỌC 2019­2020 MÔN: VẬT LÝ Khối 12. Ban: A Thời gian: 60 phút Câu 1: Yếu tố  nào sau đây là ưu điểm của phản ứng nhiệt hạch so với phản ứng phân hạch?    A. Nguồn nhiên liệu dồi dào.    B. Ít sinh ra sản phẩm có tính phóng xạ độc hại.    C. Mức độ phản ứng có thể kiểm soát được.    D. Cả A và B. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về các hành tinh trong hệ Mặt Trời là sai?    A. Tất cả các hành tinh trong hệ Mặt Trời đều quay xung quanh Mặt Trời theo cùng một chiều   thuận.    B. Các hành tinh của hệ Mặt Trời được chia thành hai nhóm (Nhóm Trái Đất và Nhóm Mộc tinh)  là dựa vào kích thước và khối lượng       C.  Tất cả  các hành tinh trong hệ  Mặt Trời đều tự  quay quanh chính nó theo cùng một chiều   thuận.    D. Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh lớn. Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khi dùng ánh sáng đơn sắc bước sóng λ 1 = 0,5μm thì  khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 4 gần nhất là 3mm. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc λ 2  = 0,6μm thì vân sáng bậc 5 cách vân sáng trung tâm bao nhiêu?    A. 6,0mm    B. 5,5mm      C. 4,4mm    D. 7,2mm Câu 4: Vật trong suốt không màu là do vật    A. không hấp thụ một phần ánh sáng chiếu vào nó.    B. hấp thụ tất cả ánh sáng chiếu vào nó.    C. không hấp thụ các ánh sáng trong miền thấy được chiếu vào nó.    D. hấp thụ các ánh sáng trong miền thấy được chiếu vào nó. Câu 5: Đo độ  phóng xạ  của một mẫu tượng cổ  bằng gỗ khối lượng M là 8Bq. Đo độ  phóng xạ  của mẫu gỗ khối lưọng 1,5M mới chặt là 15 Bq. Xác định tuổi của bức tượng cổ. Biết chu kì bán   rã của C14 là T= 5600 năm.    A. 2600 năm   B. 5400 năm    C. 1800 năm       D. 5600 năm Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?    A. Electron là một nuclon có điện tích âm    B. Proton là một nuclon mang điện tích + e    C. Electron là hạt sơ cấp có điện tích âm     D. Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt, hạt và phản hạt có khối lượng bằng nhau Câu 7: Vật nung nóng trên 20000 C không phát ra    A. ánh sáng nhìn thấy được.    B. tia tử ngoại.    C. tia hồng ngoại.    D. tia X. là chất phóng xạ    tạo thành hạt nhân X. Chu kỳ bán rã của là 140 ngày. Sau 420 ngày (kể  Câu 8:  từ thời điểm bắt đầu khảo sát) ta thu được 10,3g X từ m0 gam Po nguyên chất. Khối lượng m0 là    A. 36 g    B. 18 g    C. 24 g    D. 12 g 9 Câu 9: Người ta dùng proton bắn vào hạt nhân  4 Be  đứng yên .Hai hạt sinh ra là He  A và  Z X  Biết  động năng các hạt: K =5,45 MeV; K = 4MeV. Hạt nhân He sinh ra có  P He
  2. vận tốc vuông góc với vận tốc của proton. Tính K X? Lấy tỉ số khối lượng hạt nhân bằng tỉ số  số  khối .    A. 3,575 MeV     B. 5,375 MeV    C. 7,375MeV D. Một giá trị khác Câu 10: Êlectrôn có khối lượng nghỉ là m0 = 9,1.10­31 kg, chuyển động với vận tốc là v = 0,8c. Động  năng tương đối tính của êlectrôn là    A. 5,5.10­14 J.     B. 1,7.105 eV.    C. 3,4.105 MeV.    D. 1,1.10­14 J. Câu 11: Chiếu chùm bức xạ gồm các photon có tần số f = 2,9240.1015 Hz vào khối khí hidro thì thu  được 3 vạch quang phổ, vạch đầu ứng với photon có tần số f1 = f ; vạch thứ 2 ứng với photon có f2  = 0,2467.1016 Hz thì vạch thứ 3 ứng với tần số f3 bằng    A. 1,7951.1015 Hz.    B. 0,4570.1015 Hz.    C. 1,3380.1014 Hz    D. 5,3909.1014 Hz. Câu 12: Khi tốc độ của một hạt tăng từ giá trị 0 lên 0,5c thì khối lượng của hạt đó tăng lên    A. 1,15 %.    B. 0,87 lần    C. 15,5 lần.    D. 15,5%. Câu 13: Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có giá trị    A. càng lớn nếu đơn sắc có tần số càng lớn.    B. bằng nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím.    C. khác nhau: đối với ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng lớn thì chiết suất càng lớn.    D. lớn nhất đối với ánh sáng đỏ nhỏ nhất với ánh sáng tím. Câu 14: Một đơn vị thiên văn là khoảng cách    A. xấp xỉ 300.000 km.    B. từ Trái đất đến Mặt trăng.    C. bằng đường đi của một năm ánh sáng    D. từ Trái đất đến Mặt trời. Câu 15: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, người ta nhận thấy khi  ở trong   không khí thì khoảng vân đo được bằng 2 mm, còn khi ở trong chất lỏng chiết suất n thì đo được   khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 bằng 7,5 mm. Chiết suất n bằng    A. 1,33    B. 1,75    C. 1,50    D. 1,41 Câu 16: Một điện cực phẳng bằng kim loại có giới hạn quang điện là 332nm được rọi bằng ánh   sáng tử ngoại có bước sóng 83 nm. Nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản E = 7,5 V/cm  thì electron quang điện có thể rời xa bề mặt điện cực một khoảng tối đa là    A. 4,5 cm    B. 1,5 cm    C. 0,75 cm.    D. 3 cm Câu 17: Chiếu vào catot của 1 tế bào quang điện lần lượt 2 bức xạ đơn sắc tần số f1 và f2 = 3/2f1  thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần. Giới hạn quang   điện của kim loại dùng làm catot là    A.     B.     C.     D.  Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?    A. Khi màu lam trong chùm ánh sáng trắng bị phản xạ toàn phần thì các màu chàm, tím cũng bị  phản  xạ toàn phần.    B. Với cùng một góc tới, góc khúc xạ của màu tím luôn luôn nhỏ hơn góc khúc xạ của màu đỏ.    C. Với cùng một góc tới, góc khúc xạ của màu tím luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ của màu đỏ.    D. Ánh sáng trắng tự nhiên là tập hợp bảy bức xạ đơn sắc : đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Câu 19: Ta kí hiệu (I) là ánh sáng trắng , (II) là tia hồng ngoại , (III) là tia tử  ngoại. Kali có giới   hạn quang điện  0 = 0,55µm. Loại bức xạ nào nêu trên gây ra được hiện tượng quang điện    A. (II)    B. Cả (I) , (II) , (III)    C. (I) , (III)    D. (I) , (II)
  3. Câu 20:  Do kết quả  bắn phá của chùm hạt đơteri lên đồng vị  đã xuất hiện đồng vị  phóng xạ  .   Phương trình nào dưới đây mô tả đúng phản ứng hạt nhân trong quá trình bắn phá trên?    A.     B.     C.     D.  Câu 21: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm thì hai phần ba số hạt nhân ban đầu  đã  phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là    A. N0/6.    B. N0/4.    C. N0/9.    D. N0/16. Câu 22: Tia phóng xạ chuyển động chậm nhất là tia nào sau đây?    A.     B. Các tia đều có cùng vận tốc    C.              D.  Câu 23: Catod của tế bào quang điện có công thoát êlectrôn bằng 3,55eV. Người ta lần lượt chiếu   vào catod này các bức xạ  có bước sóng  1 = 0,39  m và  2 = 0,27  m. Để  dòng quang điện hoàn  toàn triệt tiêu cần đặt vào giữa catod và anod một hiệu điện thế có giá trị nhỏ nhất bằng    A. 1,05V    B. 1,62V    C. 2,45V    D. 0,8V Câu 24: Cho phản  ứng hạt nhân: D + D   + n + 3,25 MeV. Biết độ  hụt khối của hạt nhân D là  mD = 0,0024u. Cho 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  bằng    A. 5,49 MeV    B. 7,72 MeV    C. 2,57 MeV      D. 1,22 MeV Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y ­ âng: khoảng cách hai khe S 1   và S2 là a, khoảng  cách từ  S1S2 đến màn là D. Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng  1 =  0,4  m và  2 =  0,6  m. Điểm M có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm khi có toạ độ 5λ2D    A. xM = k  a    B. xM = k  3λ2D 6λ1D    C. xM = k a    D. xM = k  a 222 86 Rn Câu 26:    là chất phóng xạ    . Coi khối lượng các hạt nhân đo bằng đơn vị u  là gần bằng số khối của nó. Động năng của hạt   chiếm bao nhiêu phần trăm trong năng lượng tỏa   ra ?    A. 92 %    B. 96 %    C. 98 %    D. 90 % Câu 27: Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, a = 2 mm; D = 2 m. Ánh sáng đơn sắc có bước  8 ( µm ) sóng bằng  15 . Điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 4 mm có  vân tối thứ    A. bảy    B. chín    C. sáu    D. tám Câu 28: Hạt nhân  (đứng yên) phát ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân . Gọi W, v, m là động năng,  tốc độ và khối lượng của hạt. Công thức nào sau đây là đúng?    A.     B.     C.     D.  Câu 29: Giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 500 nm bằng khe Young, khoảng cách giữa  hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là D, ta được hệ vân giao thoa với vân sáng trung tâm   tại O. Đặt thêm một bản song song có bề dầy bằng 2  m, chiết suất đối với ánh sáng đơn sắc đó  là 1,5 trước khe S1 thì cả hệ vân dịch chuyển tịnh tiến và vân sáng bậc k tới trùng vị trí cũ của vân  trung tâm. Giá trị của k là    A. 2    B. 0    C. 3    D. 1
  4. Câu   30:  Thí   nghiệm   Young   về   giao   thoa   ánh   sáng,   a   =   0,3mm;   D   =   2m.   Ánh   sáng   trắng   có  0, 4 µm λ 0, 76 µm . Điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 20,26   mm. Số bức xạ cho vân tối tại M là    A. 4    B. 3    C. 2    D. 5 Câu 31:  Trong điều trị  ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ  với một liều xác định từ  một nguồn  phóng xạ. biết chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 2 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời   gian cho một liều chiếu xạ  là 5 phút. Hỏi sau 1 năm thì thời gian cho một liều chiếu xạ  là bao   nhiêu phút?    A. 20    B. 10    C. 7    D. 14 Câu 32: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có số vệ tinh tự nhiên được biết đến nhiều nhất hiện nay là    A. Hải Vương tinh    B. Mộc tinh    C. Thiên Vương tinh    D. Thổ tinh Câu 33: Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một kim loại thì hiệu điện thế hãm là 4,8V.   Nếu chính mặt kim loại đó được chiếu bằng một bức xạ có bước sóng lớn gấp đôi thì hiệu điện   thế hãm là 1,6V. Khi đó giới hạn quang điện của kim loại bằng    A. 6λ    B. 3λ    C. 4λ    D. 8λ Câu 34: Nếu các nguyên tử hidrô đang ở trạng thái kích thích tại mức năng lượng của quĩ đạo có   bán kính bằng 16 lần bán kính Bohr thì sau đó có thể  phát ra quang phổ  có bao nhiêu vạch thấy   được bằng mắt trần?    A. 2 vạch    B. 1 vạch    C. 4 vạch    D. 3 vạch Câu 35: Trong các mẫu quặng Urani có lẫn chì Pb206 và U238. Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.10 9  năm. Khi trong mẫu cứ 10 nguyên tử U thì có 2 nguyên tử Pb  thì tuổi của mẫu quặng là    A. 2,1.109 năm    B. 1,83.109 năm    C. 1,42.109 năm    D. 1,18.109 năm Câu 36: Chiếu chùm phôtôn đơn sắc vào catốt của một tế  bào quang điện có công thoát electron  bằng 1,8(eV) và đặt giữa anốt và catốt  hiệu điện thế U AK = 1,2(V) thì động năng lớn nhất của các  electron khi đến anốt bằng 1,7(eV). Năng lượng của mỗi phôtôn của đơn sắc này bằng    A. 2,3 eV    B. 4,7 ev    C. 2,9 eV    D. 3,5 eV Câu 37: Phát biểu nào là đúng khi nói về sự phóng xạ tia  ?    A. Không làm thay đổi số khối của hạt nhân    B. Đi kèm sự giảm năng lượng của hạt nhân.    C. Gây nguy hiểm cho sinh vật.    D. Các phát biểu A, B, C đều đúng. Câu 38: Thực hiện giao thoa ánh sáng trắng (400 nm       750 nm) với hai khe Young thì đo được   bề rộng của quang phổ bậc một là 0,7 mm. Khi dịch chuyển màn quan sát theo phương vuông góc   với mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc một tăng thêm 0,14 mm.   Khoảng cách giữa hai khe là    A. 2 mm    B. 1,2 mm    C. 1,5 mm    D. 1 mm  có chu kì bán rã là 15 giờ, phóng xạ  βˉ.  Ban đầu có 11 mg chất Na. Số hạt  βˉđược giải   Câu 39:  phóng sau 5 giây là    A. 2,88.1020.    B. 1,85.1016.    C. 1,85.1019        D. 2,88.1023. Câu 40: Công thoát electron của một kim loại là A, giới hạn quang điện là  0. Khi chiếu vào bề  mặt kim loại đó chùm bức xạ  có bước sóng   =  0/3 thì động năng ban đầu cực đại của electron  quang điện bằng    A. 4A    B. 3A/4    C. A/2    D. 2A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2