intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

  1. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY BÀI KIỂM TRA CUỐI HK II-NĂM HỌC: 2022-2023 TỔ: CÁC MÔN HỌC LỰA CHỌN Môn: Vật Lí Lớp: 12 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp 12: ............ Mã đề: 239 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. B. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng. 107 Câu 2: Cho khối lượng hạt nhân 47 Ag là 106,8783u, của nơtrôn là 1,0087; của prôtôn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân 107 Ag là: 47 A. 0,6986u B. 0,9868u C. 0,9686u D. 0,6868u Câu 3: Quang phổ vạch phát xạ A. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. C. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. D. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch. Câu 4: Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch? A. B. C. D. Câu 5: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng A. 1,2 mm B. 1,5 mm C. 0,9 mm D. 0,3 mm Câu 6: Tia X không có ứng dụng nào sau đây? A. Chiếu điện, chụp điện. B. Sấy khô, sưởi ấm. C. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại. D. Chữa bệnh ung thư. -19 Câu 7: Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là A. λ1, λ2 và λ3. B. λ2, λ3 và λ4. C. λ1 và λ2. D. λ3 và λ4. Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng A. 0,45 µ m B. 0,50 µ m C. 0,60 µ m D. 0,55 µ m Câu 9: Tia hồng ngoại là những bức xạ có A. bản chất là sóng điện từ. B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. Trang 1/3 - Mã đề 239
  2. C. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. D. khả năng ion hoá mạnh không khí. Câu 10: Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng A. 17 eV. B. 10,2 eV. C. 4 eV. D. -10,2 eV. Câu 11: Cho phản ứng hạt nhân: 23 Na + 1 H 2 He + 10 Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân 23 Na ; 1 4 20 11 11 20 4 1 2 10 Ne ; 2 He ; 1 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c . Trong phản ứng này, năng lượng A. tỏa ra là 2,4219 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV. C. tỏa ra là 3,4524 MeV. D. thu vào là 3,4524 MeV. 35 Câu 12: Hạt nhân 17 Cl có A. 18 prôtôn. B. 35 nơtron. C. 17 nơtron. D. 35 nuclôn. Câu 13: Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm , vạch thứ hai ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm . Bước sóng của vạch quang phổ thứ 3 ứng với sự chuyển M →K bằng A. 0,3890 μm . B. 0,5346 μm . C. 0,1027 μm . D. 0,7780 μm . Câu 14: Rađi 226 Ra là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân 226 Ra đang đứng yên phóng ra hạt 88 88 α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là A. 4,72MeV. B. 271 MeV. C. 4,89 MeV. D. 269 MeV. Câu 15: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt A. notron. B. êlectron. C. prôtôn. D. phôtôn. Câu 16: Pin quang điện là nguồn điện A. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài. B. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng. C. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. D. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Câu 17: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r 0. Khi êlectron chuyển lên quỹ đạo N thì bán kính quỹ đạo là A. 16r0. B. 4r0. C. 9r0. D. 12r0. -9 -7 Câu 18: Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10 m đến 3.10 m là A. tia Rơnghen. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia tử ngoại. 131 Câu 19: Chu kì bán rã của iot I 53 ℓà 9 ngày. Hằng số phóng xạ của iot ℓà? A. = 0,077 ngày B. 13 ngày C. 13 ngày - 1 D. = 0,077 ngày - 1 Câu 20: Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 m. Lấy h = 6,625.10- 34 J.s; c=3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là A. 2,11 eV. B. 4,22 eV. C. 0,42 eV. D. 0,21 eV. Câu 21: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm Trang 2/3 - Mã đề 239
  3. A. 4,8 mm. B. 3,2 mm. C. 2,4 mm. D. 1,6 mm. Câu 22: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ? A. Tia X B. Tia +. C. Tia . D. Tia . Câu 23: Ở đâu xuất hiện điện từ trường? A. Xung quanh một điện tích đứng yên. B. Xung quanh chỗ có tia lửa điện. C. Xung quanh một dòng điện không đổi. D. Xung quanh một ống dây điện Câu 24: Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là A. 4.10-5 s. B. 4.10-11 s. C. 4.10-8 s. D. 4.10-2 s. Câu 25: Sóng điện từ A. không truyền được trong chân không. B. là sóng dọc hoặc sóng ngang. C. có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương. D. là điện từ trường lan truyền trong không gian. Câu 26: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. B. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhì thấy. C. Tia X có tác dụng sinh lý: nó hủy diệt tế bào. D. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại. Câu 27: Chu kì bán rã của Coban là 5,33 năm. Sau 12 năm, số Coban còn lại là bao nhiêu từ 500 g ban đầu : A. 196g B. 220g C. 136g D. 105g Câu 28: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn A. động lượng. B. khối lượng. C. số nuclôn. D. năng lượng toàn phần. Câu 29: Một mạch dao động điện tử có L = 5 mH; C = 31,8 μF, hiệu điện thế cực đại trên tụ là 8 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch có giá trị A. 5,5 mA. B. 0,64 mA. C. 0,25 A D. 0,64 A. Câu 30: Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 3183 nH và tụ điện có điện dung 31,83 nF. Chu kì dao động riêng của mạch là A. 6 , 28µs B. 2µs C. 5µs D. 15,71µs ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề 239
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0