Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh
lượt xem 3
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2023 -2024 TRƯỜNG THCS TAM LỘC MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 *** Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức đã học từ bài 32 đến bài 51 SGK. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và giải bài tập. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng hệ thống và khái quát kiến thức. - Kĩ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 50% TN + 50% TL III. MA TRẬN: a. Khung ma trận: ĐỀ A MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự số Tự luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Dòng điện xoay 1 1 0 0,5 chiều – Máy phát điện xoay chiều
- MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự số Tự luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2. Các tác dụng của 1 1 0 0,5 dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều 3. Truyền tải điện 1 1 2 0 1,0 năng đi xa –Máy biến thế 4. Hiện tượng khúc xạ 1/2 1/2 0,5 ánh sáng 5. Thấu kính 3 1/2 1/2 3 1 4,0 6. Mắt 2 1/2 2 ½ 2,0 1 1 1 1 1,5 7. Kính lúp Số câu 6 1 3 1 1 1/2 1/2 10 3 13 Điểm số 3,0 1,0 1,5 1,5 0,5 1,5 1,0 5,0 5,0 10,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
- ĐỀ B MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự số Tự luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Dòng điện xoay chiều 1 1 0 0,5 – Máy phát điện xoay chiều 2. Các tác dụng của 1 1 0 0,5 dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều 3. Truyền tải điện năng 1 1 2 0 1,0 đi xa –Máy biến thế 4. Hiện tượng khúc xạ 1/2 0 ½ 0,5 ánh sáng 5. Thấu kính 3 1/2 1/2 3 1 4,0 1 1/2 0 1,5 2,0 6. Mắt 7. Kính lúp 3 3 0 1,5 Số câu 6 1 3 1 1 1/2 1/2 10 3 13 Điểm số 3,0 1,0 1,5 1,5 0,5 1,5 1,0 5,0 5,0 10,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10,0 điểm điểm
- b. Bảng đặc tả: ĐỀ A Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1. Dòng điện xoay chiều - Máy phát điện xoay chiều Nhận biết Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và C1 1 cuộn dây dẫn. Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận chuyển động quay gọi là rôto. Nhận biết dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều. Thông hiểu Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm, hoặc ngược lại đang làm giảm mà chuyển sang tăng. - Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều. Máy phát điện trong kĩ thuật có các cuộn dây là stato còn rôto là các nam châm điện mạnh. - Các máy phát điện đều chuyển đổi cơ năng thành điện năng. 2. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều Nhận biết - Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác C2 1 dụng từ. - Dựa vào tác dụng từ của dòng điện mà ta có thể phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều.
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) Thông hiểu Khi cho dòng điện qua nam châm điện: + Nếu nam châm điện chỉ hút hoặc chỉ đẩy thanh nam châm thì dòng điện đó là dòng điện một chiều. + Nếu nam châm điện hút, đẩy thanh nam châm liên tục thì dòng điện đó là dòng điện xoay chiều. Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). Trên các dụng cụ để đo dòng một chiều có kí hiệu DC (hay -) hoặc các chốt nối dây có dấu + và dấu -. Số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho chúng ta biết được các giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. 3. Truyền tải điện năng đi xa –Máy biến thế Nhận biết Máy biến áp là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của C3 1 dòng điện xoay chiều. Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt. Thông hiểu Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận tải các nhiên liệu khác như than đá, dầu lửa,…Tuy nhiên việc dùng dây dẫn để truyển tải điện năng đi xa sẽ có một phần điện năng bị hao phí do toả nhiệt trên dây dẫn. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây : P 2R P hp U2 - Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Vận dụng U1 n 1 C4 1 - Vận dụng công thức để tính hiệu điện thế hay số U2 n2 vòng dây của máy biến áp, khi biết trước ba trong bốn giá trị
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) trong công thức. - Máy biến áp dùng để: + Truyền tải điện năng đi xa. Từ nhà máy điện người ta đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. + Dùng trong các thiết bị điện tử như tivi, rađiô,… 4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Nhận biết Thông hiểu Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp C2b 1/2 ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. TL Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. Vận dụng 5. Thấu kính Nhận biết Nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. C6,7,8 3 Nhận biết: Quang tâm, trục chính, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT và TKPK. Thông hiểu Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ - Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng. - Tia tới đi song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm. - Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. Vận dụng thấp Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính C3a 1/2 hội tụ, thấu kính phân kì. TL Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Vận dụng cao Dựa vào kiến thức hình học để tìm khoảng cách từ ảnh đến C3b 1/2 thấu kính và tìm chiều cao của ảnh. TL 6. Mắt Nhận biết Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. Thông hiểu Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. C5,10 2 Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau\ - Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên và dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét. - Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó, ta có thể nhìn rõ được vật khi mắt không điều tiết, gọi là điểm cực viễn (Cv). - Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó, ta có thể nhìn rõ được vật, gọi là điểm cực cận (Cc). Thông hiểu - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ C2a 1/2 những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn TL bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 7. Kính lúp Nhận biết Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được C1T 1 dùng để quan sát các vật nhỏ. L Thông hiểu Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và C9 1 khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. ĐỀ B Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1. Dòng điện xoay chiều - Máy phát điện xoay chiều Nhận biết Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và C1 1 cuộn dây dẫn. Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận chuyển động quay gọi là rôto. Nhận biết dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều. Thông hiểu Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm, hoặc ngược lại đang làm giảm mà chuyển sang tăng. - Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều. Máy phát điện trong kĩ thuật có các cuộn dây là stato còn rôto là
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) các nam châm điện mạnh. - Để làm cho rôto của máy phát điện quay người ta có thể dùng máy nổ, tua bin nước, cánh quạt gió... để biến đổi các dạng năng lượng khác thành điện năng. - Các máy phát điện đều chuyển đổi cơ năng thành điện năng. 2. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều Nhận biết - Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác C2 1 dụng từ. - Dựa vào tác dụng từ của dòng điện mà ta có thể phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều. Thông hiểu Khi cho dòng điện qua nam châm điện: + Nếu nam châm điện chỉ hút hoặc chỉ đẩy thanh nam châm thì dòng điện đó là dòng điện một chiều. + Nếu nam châm điện hút, đẩy thanh nam châm liên tục thì dòng điện đó là dòng điện xoay chiều. Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). Trên các dụng cụ để đo dòng một chiều có kí hiệu DC (hay -) hoặc các chốt nối dây có dấu + và dấu -. Số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho chúng ta biết được các giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. 3. Truyền tải điện năng đi xa –Máy biến thế Nhận biết Máy biến áp là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của C3 1 dòng điện xoay chiều. Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt. Thông hiểu Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận tải các nhiên liệu khác như than đá, dầu lửa,…Tuy nhiên việc dùng dây dẫn để truyển tải điện năng đi xa sẽ có một phần điện năng bị hao phí do toả nhiệt trên dây dẫn.
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây : P 2R P hp U2 - Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Vận dụng U1 n 1 C4 1 - Vận dụng công thức để tính hiệu điện thế hay số U2 n2 vòng dây của máy biến áp, khi biết trước ba trong bốn giá trị trong công thức. - Máy biến áp dùng để: + Truyền tải điện năng đi xa. Từ nhà máy điện người ta đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. + Dùng trong các thiết bị điện tử như tivi, rađiô,… 4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Nhận biết Thông hiểu Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp C2b 1/2 ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. TL Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. Vận dụng 5. Thấu kính Nhận biết Nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ C6,7,8 3 Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đó đều truyền thẳng.
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) Trục chính là đường thẳng đi qua quang tâm của thấu kính và vuông góc với mặt của thấu kính. Tiêu điểm là điểm hội tụ trên trục chính của chùm tia ló khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm. Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm (kí hiệu là f) Thông hiểu Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ : - Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng. - Tia tới đi song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm. - Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. - Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật. Vận dụng thấp Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính C3a 1/2 hội tụ, thấu kính phân kì. TL Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Vận dụng cao Dựa vào kiến thức hình học để tìm khoảng cách từ ảnh đến C3b 1/2 thấu kính và tìm chiều cao của ảnh. TL 6. Mắt Nhận biết Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng C1 1
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) lưới. TL Thông hiểu Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau\ - Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên và dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét. - Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó, ta có thể nhìn rõ được vật khi mắt không điều tiết, gọi là điểm cực viễn (Cv). - Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó, ta có thể nhìn rõ được vật, gọi là điểm cực cận (Cc). Thông hiểu - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ C2a 1/2 những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn TL bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. 7. Kính lúp Nhận biết Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. Thông hiểu Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và C5,9, 3 khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy 10
- Câu hỏi Số câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) ảnh càng lớn.
- V. ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ A: I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng: A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin. B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của acquy. C. Dòng điện một chiều có chiều thay đổi. D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi. Câu 2: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý. Câu 3: Máy biến thế là thiết bị A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện không đổi. C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp A. 240 vòng. B. 60 vòng. C. 24 vòng. D. 6 vòng. Câu 5: Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách A. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh. B. thay đổi đường kính của con ngươi. C. thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. Câu 6: Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng A. bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính. B. đi qua hai tiêu điểm của thấu kính . C. tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm. D. đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính. Câu 7: Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình A. a, b, c. B. b, c, d. C. c, d, a. D. d, a, b. Câu 8: Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm A. là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính. B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính. C. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính. D. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. Câu 9: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất? A. Kính lúp có số bội giác G = 5. B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5. C. Kính lúp có số bội giác G = 6. D. Kính lúp có số bội giác G = 4.
- Câu 10: Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là A. tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật. B. tạo ra ảnh thật, bé hơn vật. C. tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật. D. tạo ra ảnh ảo, bé hơn vật. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Kính lúp là gì? Câu 2 (1,5 điểm): a, Nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão? b, So sánh góc khúc xạ và góc tới khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước? Câu 3 (2,5 điểm): Một vật sáng AB có dạng một mũi tên cao 1 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 4cm. Thấu kính có tiêu cự 6 cm. a. Hãy dựng ảnh A'B' của vật AB và nêu cách vẽ. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A'B'? ĐỀ B: I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều: A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều. B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều. C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều. D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục. Câu 2: Dựa vào tác dụng nào dưới đây của dòng điện mà ta có thể phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý. Câu 3: Máy biến thế dùng để: A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. Tạo ra dòng điện một chiều. D. Tạo ra dòng điện xoay chiều. Câu 4: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là A. 50V. B. 120V. C. 12V. D. 60V. Câu 5: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là A. f = 5cm. B. f = 5m. C. f = 5mm. D. f = 5dm. Câu 6: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng A. tiêu cự của thấu kính. B. hai lần tiêu cự của thấu kính. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính. Câu 7: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 8: Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như
- A. hình a. B. hình d. C. hình c. D. hình b. Câu 9: Số bội giác của kính lúp A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn. B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ. C. và tiêu cự tỉ lệ thuận. D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ. Câu 10: Số bội giác và tiêu cự ( đo bằng đơn vị cm) của một kính lúp có hệ thức: 25 A. G = 25. f B. G = 25 + f C. G = D. G = 25 – f f II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Em hãy kể tên các bộ phận chính của mắt? Câu 2 (1,5 điểm): a, Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật mắt cận? b, So sánh góc khúc xạ và góc tới khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí? Câu 3 (2,5 điểm): Một vật sáng AB có dạng một mũi tên cao 0,5 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4 cm. a. Hãy dựng ảnh A'B' của vật AB và nêu cách vẽ ảnh. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A'B'? VI. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: ĐỀ A: I. TRĂC NGHIỆM: 5,0 điểm – Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm 1.D 2. B 3. C 4. C 5. A 6. B 7. D 8.D 9.C 10.B II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát 1,0 các vật nhỏ. Câu 2 a, - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những 0,5 vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội 0,5 tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. b, Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới khi tia sáng truyền từ môi trường 0,5 không khí sang môi trường nước. Câu 3 a, Dựng được ảnh A’B’ 1,0 HS nêu đúng cách vẽ 0,5
- B' B I A' B A F F O ' AB = 1 cm OA = 4 cm; O F = O F’ = f = 6 cm; OA' = ?cm; A'B' = ?cm F'A'B' F'OI (g –g) S A' B' A' F ' A' B' OA'OF ' 0,25 Có: (1) OI OF ' AB OF ' OA'B' OAB (g –g) S AB OA 0,25 => A’B’/AB = OA’/OA (2) A' B ' OA' Từ (1) và (2) ta có: OA.(OA’ + OF’ )= OA’.OF’ 4(OA’ + 6) = 6.OA’ => 2.OA’ = 24 => OA’ = 12 cm. 0,25 Thay OA’ = 12 cm vào (2) ta được: => A’B’ = 12/4 = 3cm 0,25 (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) ĐỀ B: I. TRĂC NGHIỆM: 5,0 điểm – Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm 1.C 2.B 3.B 4.C 5.A 6.B 7.B 8.D 9.D 10.C II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 Các bộ phận chính của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. 1,0 Câu 2 a, - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ 0,5
- những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân 0,5 kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. b, Góc khúc xạ lớn hơn góc tới khi tia sáng truyền từ môi trường 0,5 nước sang môi trường không khí. Câu 3 AB = 0,5cm OA = 6cm O F = O F’ = f = 4cm a. Dựng ảnh A’B’ b. OA’ = ? cm A’B’ = ?cm Bài giải: a. Dựng được ảnh A’B’ 1,0 B I F' A' AF O B' 0,5 HS nêu đúng cách vẽ b. A'B'O ABO (g – g) S A' B' OA' 0,25 => (1) AB OA A'B'F' OIF' (g – g) S 0,25 A' B' A' F ' A' B' OA'OF ' => (2) OI OF ' AB OF ' Từ (1) và (2) ta có: 0,25 OA' OA'OF ' OA' = 12cm OA OF ' 0,25 => A’B’ = 1cm (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)
- Ký bởi: Ngô Thị Thí Thời gian ký: 10/05/2024 14:26:05
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 64 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình
5 p | 33 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
9 p | 72 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
3 p | 27 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 51 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 107 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Phong
4 p | 44 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 59 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 40 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn