intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường

Chia sẻ: Nguyễn Thị Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

715
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường nhằm đánh giá năng lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kỳ kiểm tra học kỳ 2 sắp tới. Để củng cố kiến thức cho chương trình học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn: Ngữ văn 6. Năm học 2017 – 2018 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MA TRẬN Chủ đề Nhận biết TNKQ TL Cô Tô Nguyễn Tuân Số câu : 2 Số điểm : 1 Tỉ lệ 10 % Nêu được tên tác giả, – tác phẩm Số câu:1 Số điểm:0,5 tỉlệ:5% Ẩn dụ Số câu:2 Số điểm:2 tỉlệ: 20% Nội dung ý nghĩa Số câu:1 Số điểm:0,5 tỉlệ:5% Nhận biết lỗi thiếu CN và VN Số câu:1 Số điểm: 0,5đ tỉlệ:5% Chữa lỗi CN, VN Số câu:1 Số điểm:0,5 tỉlệ: 5% Biện pháp tu từ. Số câu:1 Số điểm:0.5 tỉlệ: 5% Cấp độ tư duy Thông hiểu TNKQ TL Nhận biết vấn đề về biện pháp tu từ Số câu:1 Số điểm: 0,5đ tỉlệ:5% Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ Số câu:1 Số điểm:1đ tỉlệ: 10% TS câu Vận dụng Vận dụng Vận dung Điểm thấp cao Số câu: 2 Số điểm: 1 tỉlệ:10 % Số câu:1 Số điểm: 0,5 tỉlệ: 5% Số câu:1 Số điểm:0 .5 tỉlệ: 5% Xác định đúng và chỉ rõ kiểu ẩn dụ. Số câu:1 Số điểm:1đ tỉlệ: 10% Số câu:2 Số điểm:3 tỉlệ:30 % Có kỹ năng làm bài văn miêu tả Số câu:1 Số điểm:5 tỉlệ: 50% Số Số câu:1 câu:1 Số điểm:5 Số điểm:1đ tỉlệ: 50% tỉlệ: 10% Văn miêu tả Số câu:1 Số điểm:5 tỉlệ: 50% Tổng cộng Số câu:6 Số điểm:10 tỉlệ:100% Số câu:2 Số điểm:1 tỉlệ:10% Số câu:3 Số điểm:3 tỉlệ:30% II. ĐỀ BÀI: A. Trắc nghiệm (2 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các đáp án đúng. “...Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh phúc hậu như một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một cái mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trao nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thủa biển Đông...” Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? A. Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài C. Cô Tô – Nguyễn Tuân B. Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh D. Lao xao – Duy Khán Câu 2: Cảnh mặt trời mọc trên biển qua đoạn văn là một bức tranh như thế nào? A. Rực rỡ và tráng lệ. C. Duyên dáng và mềm mại B. Dịu dàng và bình lặng. D. Hùng vĩ và lẫm liệt Câu 3: Trong đoạn văn, tác giả đã mấy lần sử dụng phép so sánh? A. Một lần. B. Hai lần. C. Ba lần. D. Bốn lần. Câu 4: Nếu viết: “Nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết„ thì câu văn mắc phải lỗi nào? Số câu:1 Số điểm:5 tỉlệ: 50% Tổng cộng Số câu:6 Số điểm:1 0 tỉlệ:10 0% A. Thiếu chủ ngữ. C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. B. Thiếu vị ngữ. D. Không mắc lỗi. B. Tự luận (8 điểm) Câu 1 : (3 điểm) a. Ẩn dụ là gì ? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp ? b.Tìm và xác định kiểu ẩn dụ trong đoạn thơ sau : “ Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm „ ( Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ ) Câu 2: (5 điểm) Em hãy tả lại một loài cây mà em yêu thích III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án C A C A B. Phần tự luận: (8 điểm) Câu 1 : (3 điểm) a: (2 điểm) - Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên, sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt. - Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp là: + Ẩn dụ hình thức + Ẩn dụ cách thức + Ẩn dụ phẩm chất + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác b: (1 điểm): - Ẩn dụ : Người cha - Ẩn dụ phẩm chất. Câu 2 (5 điểm ) * Yêu cầu bài viết 1. Hình thức: Viết đúng thể loại văn miêu tả, bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 2. Nội dung: - Biết tìm kiếm, lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu để tả về loài cây em yêu. -Biết vận dụng các thao tác liên tưởng, tưởng tượng , so sánh ví von, nhận xét trong quá trình miêu tả . - Có cái riêng của bản thân. 3. Cách hành văn: Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc. Biểu điểm: A. Mở bài: Giới thiệu về loài cây mà em yêu thích.(được trồng khi nào? Ai trồng? Gắn với kỷ niệm nào?) B. Thân bài: - Tả bao quát về cây đó: Hình dáng, phẩm chất, từ xa nhìn lại, màu sắc - Tả cụ thể: Gốc, thân, cành lá, hoa quả, màu sắc, hương vị…. - Cây trong bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. C. Kết bài: Sự gắn bó, tình cảm của mình đối với cây. Hình thức (1 điểm): - Biết viết một bài văn tả người hoàn chỉnh với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. - Tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, văn viết có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường. Trên đây chỉ là định hướng chấm mang tính gợi ý. Trong quá trình chấm điểm, GV cần linh động TM/BGH (ký xác nhận) TỔ TRƯỞNG (ký duyệt) GVBM (ký, ghi rõ họ, tên) Lương Thị Nguyên Bùi Thị Huyền Trang

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2