Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh
lượt xem 2
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh
- UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Sinh học - Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề gồm 02 trang Câu 1. (2,5 điểm) 1. Ở đậu Hà Lan gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. - Xác định kiểu gen của P để F1 đồng tính. - Cho 2 cây quả đỏ lai với nhau được F1 toàn quả đỏ, cho F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2? 2. Hai cơ thể bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDDEe lai với nhau (Mỗi gen qui định một tính trạng, các gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập). Không lập sơ đồ lai hãy xác định: - Tỉ lệ kiểu gen AabbDDee ở F1. - Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở F1. Câu 2. (4,5 điểm) 1. Một hợp tử của loài A nguyên phân liên tiếp một số đợt cần môi trường nội bào cung cấp 248 nhiễm sắc thể đơn, tổng số tế bào con thu được qua các lượt nguyên phân là 62. Trong tổng số các tế bào con ở thế hệ phân bào cuối cùng có 25% số tế bào thực hiện giảm phân tạo giao tử và qua thụ tinh tạo ra 4 hợp tử (Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5%). a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. b. Xác định giới tính của hợp tử nói trên. c. Xác định số nhiễm sắc thể mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình giảm phân. 2. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng ? Đó là những loại nào ? Câu 3. (4,0 điểm) 1. a. Các nhà khoa học cho rằng: ADN có ưu thế hơn ARN trong việc làm vật chất di truyền. Hãy đưa ra các bằng chứng để chứng minh cho nhận định này. b. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi ADN được thể hiện như thế nào? Nếu quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc này thì cấu trúc của 2 phân tử ADN con có đặc điểm gì? 2. Hai gen dài bằng nhau. Gen I có tỉ lệ G/A = 3/2 và nhiều hơn gen II 60 ađenin. Tổng số liên kết hyđrô của 2 gen là 7860. a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen. b. Gen II nhân đôi 3 lần đã sử dụng của môi trường 3780 ađênin và 6719 guanin. Xác định dạng đột biến và tỉ lệ gen đột biến trên tổng số gen được hình thành cho trường hợp trên. Câu 4. (2,0 điểm): Tế bào lưỡng bội người có 2n = 46 NST. Có 3 bệnh nhân thuộc các thể đột biến khác nhau kí hiệu là a, b, c. Phân tích tế bào học các thể đột biến này thu được kết quả: Thể Số NST đếm được trong cặp số Số NST đếm được trong cặp số 23 đột biến 21 (Cặp NST giới tính) a 3 2 b 2 1 c 2 3 a. Tên gọi của 3 thể đột biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thể đột biến a.
- b. Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến b. Câu 5. (3,0 điểm) a. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? Hãy lấy ví dụ về thực vật tự thụ phấn và động vật giao phối gần mà không bị thoái hóa. b. Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học. c. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? Sinh vật phân giải có được xem là mắt xích cuối cùng của mỗi một chuỗi thức ăn không? Tại sao? Câu 6. (1,0 điểm): Trong một quần xã sinh vật có các loài sau: vi sinh vật phân giải, hổ, cây cỏ, hươu. a. Lập sơ đồ chuỗi thức ăn gồm đủ các loài sinh vật trên. b. Phân tích mối quan hệ giữa hươu và hổ. Câu 7.(3,0 điểm) 1. Thế nào là phép lai phân tích? Ý nghĩa của phép lai trong nghiên cứu di truyền và chọn giống. 2. Sơ đồ phả hệ sau là kết quả theo dõi sự di truyền một loại bệnh hiếm gặp do một gen quy định, trong một dòng họ của gia đình ông A. Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Gen nằm trên NST thường hay NST giới tính? Giải thích? 3. Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này là 80%. a. Tính xác suất để một cặp vợ chồng bình thường sinh một đứa con đầu lòng bị mắc bệnh? b. Nếu cặp vợ chồng nói trên sinh đứa con đầu lòng bị mắc bệnh thì xác suất để sinh đứa con thứ 2 cũng bị mắc bệnh này là bao nhiêu? ====== Hết ====== Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh:…….................... (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2023-2024 Môn: Sinh học - Lớp 9 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Điểm Câu Nội dung 1. Ở đậu Hà Lan gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. - Xác định kiểu gen của P để F1 đồng tính. - Cho 2 cây quả đỏ lai với nhau được F 1 toàn quả đỏ, cho F 1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2? 1. 2,5 2. Hai cơ thể bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDDEe lai với nhau (Mỗi gen qui định một tính trạng, các gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập). Không lập sơ đồ lai hãy xác định: - Tỉ lệ kiểu gen AabbDDee ở F1. - Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở F1. 1.- KG của P có thể là: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa. 0,5 - Cho 2 cây quả đỏ lai với nhau được F1 toàn quả đỏ, có 2 trường hợp: + Trường hợp 1: P : AA x AA F1 : 100% AA (Quả đỏ) F1 tự thụ phấn: AA x AA F2 : 100% AA (Quả đỏ) 0,25 + Trường hợp 2: P : AA x Aa F1 : 1/2AA : 1/2Aa (100% quả đỏ) F1 tự thụ phấn: * 1/2(AA x AA) F2 : 1/2 AA (Quả đỏ) * 1/2(Aa x Aa) F2: ( 1/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa) 0,5 F2 : TL KG: 5/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa TL KH: 7 quả đỏ : 1 quả vàng. 0,25 2. - TLKG: AabbDDee ở F1: 1/2. 1/4.1.1/4 = 1/32 0,5 - TLKH: A-bbD-E- ở F1: 3/4 . 1/4 . 1 . 3/4 = 9/64 0,5 1. Một hợp tử của loài A nguyên phân liên tiếp một số đợt cần môi trường nội bào cung cấp 248 nhiễm sắc thể đơn, tổng số tế bào con thu được qua các lượt nguyên phân là 62. Trong tổng số các tế bào con ở thế hệ phân bào cuối cùng có 25% số tế bào thực hiện giảm phân tạo giao tử và qua thụ tinh tạo ra 4 hợp tử (Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5%). a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. 2. b. Xác định giới tính của hợp tử nói trên. 4,5 c. Xác định số nhiễm sắc thể mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình giảm phân. 2. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng ? Đó là những loại nào ? 1- a. Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n. Gọi số lần nguyên phân của hợp tử là k. 0,5 (ĐK: 2n, k nguyên dương). - Tổng số tế bào thu được qua k lượt nguyên phân là 2(2k - 1) = 62= 25 => k = 5. - Mà tổng số các NST đơn môi trường cung cấp là 248 NST nên: 0,25 5 2n(2 - 1) = 248 => 2n = 248 : 31 => 2n = 8 (ruồi giấm).
- b. - Số tế bào con ở thế hệ cuối cùng 25 = 32 TB 0,25 - Số tế bào con thực hiện giảm phân tạo giao tử: 32 x 25% = 8 TB. 0,25 - Qua thụ tinh tạo ra 4 hợp tử => Có 4 giao tử ♂ và 4 giao tử ♀ được thụ tinh. - Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5% => Số giao tử được tạo ra qua giảm phân 0,25 là 4 x (100 : 12,5) = 32 (giao tử). - Có 8 tế bào giảm phân tạo ra 32 giao tử => 1 TB sinh dục giảm phân tạo ra 4 giao tử => Hợp tử tham gia giảm phân là giới đực. 0,25 c. Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo giao tử: 8 x 2n = 8 x 8 = 64 (NST) 0,25 0,5 - Số loại tinh trùng tối thiểu được tạo thành là 3 loại 0,5 - Có 2 khả năng: + Khả năng 1: Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng là Ab và ab. Nếu tế bào 2 và 3 cùng tạo ra 2 loại tinh trùng là AB và ab 3 loại tinh trùng là AB, Ab, ab. 0,75 + Khả năng 2: Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng là Ab và ab. Nếu tế bào 2 và 3 cùng tạo ra 2 loại tinh trùng là Ab và aB 3 loại tinh trùng là Ab, aB, ab. 0,75 1. a. Các nhà khoa học cho rằng: ADN có ưu thế hơn ARN trong việc làm vật chất di truyền. Hãy đưa ra các bằng chứng để chứng minh cho nhận định này. b. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi ADN được thể hiện 4,0 như thế nào? Nếu quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc này thì cấu trúc của 2 phân tử ADN con có đặc điểm gì? 3. 2. Hai gen dài bằng nhau. Gen I có tỉ lệ G/ A = 3/ 2 và nhiều hơn gen II 60 ađenin. Tổng số liên kết hyđrô của 2 gen là 7860. a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen. b. Gen II nhân đôi 3 lần đã sử dụng của môi trường 3780 ađênin và 6719 guanin. Xác định dạng đột biến và tỉ lệ gen đột biến trên tổng số gen được hình thành cho trường hợp trên. 1. a. ADN có cấu trúc 2 mạch, ARN có cấu trúc 1 mạch → chỉ cần thay đổi 1 0,5 nuclêôtit đã làm thay đổi cấu trúc của ARN. Trong khi cấu trúc của ADN thay đổi khi có sự thay đổi 1 cặp nuclêôtit. ADN bảo 0,5 quản thông tin di truyền tốt hơn ARN. - ADN có cấu trúc 2 mạch → tự nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung 0,25 nên truyền thông tin di truyền chính xác hơn. b. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi ADN được thể hiện: Trong 0,25 ADN con có 1 mạch cũ và mạch còn lại được tổng hợp mới Nếu quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc này thì: + Trường hợp 1: 1 phân tử ADN con sẽ mang toàn bộ 2 mạch của ADN mẹ và 1 0,25 phân tử con mà cả 2 mạch sẽ được tổng hợp mới. + Trường hợp 2: cả 2 phân tử ADN con, mỗi phân tử đều sẽ mang các đoạn ADN 0,25 cũ và đoạn ADN mới xen lẫn. 2. a. Theo đề bài: LgenI = LgenII. Suy ra NgenI = NgenII 0.25 AgenII = AgenI - 60 (1) Suy ra: GgenII = GgenI + 60 (2) GgenI/AgenI = 3/2. Suy ra AgenI = 2/3 GgenI (3) Theo bài ra, ta có: 2AgenI + 3GgenI + 2 AgenII + 3GgenII = 7860 (4) 0.25 Thay 1,2,3 vào 4 ta có: 2.2/3 GgenI + 3GgenI + 2(2/3GgenI - 60) + 3(GgenI + 60) = 7860 0.25 GgenI = 900 ( nu); GgenII = 900 + 60 = 960(nu)
- AgenI = 2/3. GgenI = 2/3.900 = 600(nu); AgenII = AgenI – 60 = 600 – 60 = 540( nu) 0.25 Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen là: - Gen I: A = T = 600(nu); G = X = 900(nu) - Gen II: A = T = 540(nu); G = X = 960(nu) 0.25 b. Bình thường khi gen II nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là: Amt = Tmt = AgenII ( 2k – 1) = 540( 23 – 1) = 3780 (nu) 0.25 Gmt = Xmt= GgenII (2k – 1) = 960( 23 – 1) = 6720 (nu) Theo đề bài: khi gen II nhân đôi 3 lần đã sử dụng của môi trường 3780 ađênin và 6719 guanin 0,25 Suy ra đột biến gen đã xảy ra, dạng mất 1 cặp nuclêôtit (mất cặp G – X) - Vì mất 1 cặp G – X , nên có 1 gen bị đột biến. Tỉ lệ gen đột biến là 1/23 = 1/8 = 12,5% 0.25 Tế bào lưỡng bội người có 2n = 46 NST. Có 3 bệnh nhân thuộc các thể đột biến khác nhau kí hiệu là a, b, c. Phân tích tế bào học các thể đột biến này thu được kết quả: 2,0 Thể Số NST đếm được trong Số NST đếm được trong cặp số đột biến cặp số 21 23 (Cặp NST giới tính) a 3 2 4 b 2 1 c 2 3 a. Tên gọi của 3 thể đột biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thể đột biến a. b. Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến b. a. Tên gọi của 3 thể đột biến: - Thể đột biến a: cặp NST số 21 có 3 NST thể 3 nhiễm. 0,25 - Thể đột biến b: cặp NST số 23 có 1 NST thể 1 nhiễm. 0,25 - Thể đột biến c: cặp NST số 23 có 3 NST thể 3 nhiễm. 0,25 * Đặc điểm biểu hiện của thể a: Đây là hội chứng Đao bé lùn, cổ rụt, miệng há, lưỡi thè, mắt một mí cách xa nhau, ngón tay ngắn, si đần, không có con … 0,5
- b. Cơ chế phát sinh thể đột biến b - Thể này thuộc dạng XO (2n -1= 45 NST). 0,25 - Trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố, cặp NST giới tính không phân li đã tạo 0,25 ra 1 loại giao tử mang cả 2 NST giới tính và 1 loại không mang NST giới tính (O). - Sự thụ tinh giữa giao tử (O) với giao tử bình thường mang NST X tạo ra hợp tử XO Thể 1 nhiễm, hội chứng Tơcnơ. 0,25 (Nếu HS trình bày bằng sơ đồ cũng cho điểm tối đa). a. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? Hãy lấy ví dụ về thực vật tự thụ phấn và động vật giao phối gần mà không bị thoái hóa. 3,0 b. Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân 5 bằng sinh học. c. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? Sinh vật phân giải có được xem là mắt xích cuối cùng của mỗi một chuỗi thức ăn không? Tại sao? a. Phương pháp này vẫn được dùng trong chọn giống vì: - Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn. 0,25 - Tạo dòng thuần có kiểu gen đồng hợp, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng 0,25 dòng phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. - Đây là một biện pháp trung gian để chuẩn bị lai khác dòng tạo ưu thế lai. 0,25 * Ví dụ: - Thực vật: Đậu Hà Lan, cà chua... - Động vật: Chim bồ câu, chim cu gáy... 0,125 0,125 b. - Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể của mỗi quần thể 0,5 trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. - Ví dụ: gặp điều kiện thuận lợi (ấm áp, độ ẩm cao…), cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim ăn sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới 0,5 số lượng sâu giảm. Do đó, số lượng sâu và chim sâu luôn luôn được khống chế ở mức độ cân bằng. c. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu: + Thành phần vô sinh (sinh cảnh): đất đá, thảm mục, khí hậu… 0,5 + Sinh vật sản xuất. + Sinh vật tiêu thụ. + Sinh vật phân giải. - Sinh vật phân giải không phải là mắt xích cuối cùng của mỗi một chuỗi thức ăn, vì sinh vật phân giải không tiêu thụ sinh vật mắt xích trước đó mà chỉ đóng vai trò phân giải xác của sinh vật thành chất đơn giản trả lại về sinh cảnh. 0,5 Trong một quần xã sinh vật có các loài sau: vi sinh vật phân giải, hổ, cây cỏ, hươu. 6 a. Lập sơ đồ chuỗi thức ăn gồm đủ các loài sinh vật trên. 1,0 b. Phân tích mối quan hệ giữa hươu và hổ. a. Chuỗi thức ăn: Cây cỏ → hươu → hổ → vi sinh vật phân giải. 0,5 b. - Mối quan hệ giữa hươu và hổ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt (hổ) và con mồi (hươu). 0,25 - Khi số lượng hươu tăng → số lượng hổ tăng → số lượng hươu giảm → số lượng 0,25 hổ giảm → số lượng hươu tăng.
- 1. Thế nào là phép lai phân tích? Ý nghĩa của phép lai trong nghiên cứu di truyền và chọn giống. 2. Sơ đồ phả hệ sau là kết quả theo dõi sự di truyền một loại bệnh hiếm gặp do một gen quy định, trong một dòng họ của gia đình ông A. 7 3,0 Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Gen nằm trên NST thường hay NST giới tính? Giải thích? 3. Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này là 80%. a. Tính xác suất để một cặp vợ chồng bình thường sinh một đứa con đầu lòng bị mắc bệnh? b. Nếu cặp vợ chồng nói trên sinh đứa con đầu lòng bị mắc bệnh thì xác suất để sinh đứa con thứ 2 cũng bị mắc bệnh này là bao nhiêu? 1. Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu 0,5 gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng. - Trong nghiên cứu DT: Dùng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội, nhờ đó phát hiện ra các quy luật di truyền như: phân li độc lập, di truyền liên kết. - Trong chọn giống: Dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống. 0,25 0,25 2. * Theo phả hệ: Bố II4 và mẹ II5 đều bình thường lại sinh người con III1 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn, gen không gây bệnh là gen trội. Quy ước: Gen A: Không gây bệnh; gen a: gây bệnh. 0,25 * Gen gây bệnh nằm trên NST thường vì: + Theo phả hệ bệnh xuất hiện ở cả 2 giới nên gen gây bệnh không nằm trên 0,25 NST Y. + Nếu gen gây bệnh a nằm trên NST X thì người bố I 1 bình thường phải có 0,25 kiểu gen XAY, mẹ I2 bị bệnh có kiểu gen XaXa, người con gái II2 sẽ có kiểu gen XAXa và không bị bệnh, nhưng thực tế lại bị bệnh-> gen gây bệnh không nằm trên NST X. 0,25 3. - Để sinh một đứa con bị bệnh thì bố mẹ phải có một cặp gen dị hợp Aa với 0,25 xác suất 80%. Ta có sơ đồ lai: P: (80% x 80%) (Aa x Aa) Xác suất con bị bệnh là: 80% x 80% x 1/2 x 1/2 = 16%. - Vì sinh đứa con đầu lòng bị bệnh nên bố và mẹ đều phải có kiểu gen dị 0,25 hợp Aa. Ta có sơ đồ lai: P: Aa x Aa 0,25 Xác suất để đứa con thứ 2 bị bệnh là: 1/2 x 1/2 = 1/4 = 25%.
- 0,25 ……………….Hướng dẫn này có 06 trang…………….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 463 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1007 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 43 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 142 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 30 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 19 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 24 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tiếng Anh THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
9 p | 36 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Ngữ văn THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p | 31 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 28 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 140 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 20 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 11 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tin học năm 2021-2022 có đáp án
14 p | 37 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 23 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 165 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 22 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn