Đề thi học sinh giỏi Địa 12 - Kèm đáp án
lượt xem 76
download
Đề thi học sinh giỏi môn Địa li1 lớp 12 kèm đáp án này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình môn Địa 12.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi Địa 12 - Kèm đáp án
- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: Địa lí Ngày thi: 09/10/2012 (Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang Câu I: (2,0 điểm) Xác định các hướng còn lại trong sơ đồ sau: C D B E A F T ©y B ¾c G H Câu II: (4,0 điểm) Phân tích vai trò của các nhân tố đối với sự hình thành các đặc điểm khí hậu Việt Nam. Câu III: (7,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 1. Trình bày sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc với địa hình vùng núi Tây Bắc. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó. 2. So sánh các trung tâm công nghiệp chính ở vùng Đông Nam Bộ. Câu IV: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: So sánh việc sản xuất cây công nghiệp giữa hai vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu V: (3,0 điểm) Hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây dựa vào bảng số liệu sau đây: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây (Đơn vị: tỉ đồng) Loại cây Năm 2000 Năm 2007 Cây lương thực 55163,1 65194,0 Cây rau đậu 6332,4 10174,5 Cây công nghiệp 21782,0 29579,6 Cây ăn quả 6105,9 8789,0 Cây khác 1474,8 1637,7 Tổng số 90858,2 115374,8 HẾT Học sinh được sử dụng Alat Địa lí Việt Nam. Họ và tên thí sinh :................................................................... Số báo danh ................... Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:..........................................................................................
- Giám thị 2:..........................................................................................
- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 MÔN: Địa lí Ngày thi 09/10/2012 (hướng dẫn chấm gồm 3 trang) Câu Đáp án Điểm I Trình bày đúng 1 ý cho 0,25 điểm 2,0 (2,0 điểm) H Bắc F Đông bắc C Nam G Bắc-Đông bắc A Tây D Đông nam E Đông B Tây nam II Đặc điểm của khí hậu ViệtNam 2,0 (4,0 điểm) - Nhiệt lượng lớn (d/c: nhiệt độ trung bình, tổng giờ nắng trong năm). 0,5 - Nhìn chung trong năm có hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: Mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc; mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam. 0,5 - Lượng mưa và độ ẩm tương đối lớn (d/c). 0,5 - Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc – nam, đông – tây, độ cao địa hình và các kiểu khí hậu theo địa phương. 0,5 Phân tích vai trò của các nhân tố đối với sự hình thành các đặc điểm khí hậu Việt 2,0 Nam. - Nhân tố vị trí địa lí: 1,0 + Nằm trong vùng nhiệt đới của bán cầu bắc, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu Á nên đặc điểm cơ bản của khí hậu nước ta là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Tiếp giáp với Biển Đông nơi dự trữ rất dồi dào về nhiệt và ẩm nên khí hậu nước ta mang tích chất hải dương. - Nhân tố địa hình: 0,75 + Hình dáng lãnh thổ kết hợp với ảnh hưởng của dãy Bạch Mã làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều bắc – nam. + Độ cao của địa hình làm cho khí hậu nước ta phân hóa đai cao. + Do ảnh hưởng của hướng núi và độ cao địa hình đã hình thành nên các trung tâm mưa nhiều, mưa ít. - Sự kết hợp giữa chế độ gió, nhiệt, ẩm mà có các kiểu khí hậu khác nhau theo từng địa phương. 0,25 III 1. Trình bày sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc với địa hình vùng núi Tây 3,5 (7,0 điểm) Bắc. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó. * Sự khác biệt: 2,0 - Giới thiệu khái quát: 0,5 + Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng. + Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - So sánh sự khác biệt: 1,5 + Hướng núi: Vùng núi Đông Bắc hướng vòng cung (với 5 cánh cung), hướng tây bắc- đông nam. Vùng núi Tây Bắc hướng tây bắc – đông nam. + Độ cao: Vùng núi Đông Bắc thấp hơn, độ cao phổ biến từ 500-1000m; những đỉnh cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn sông Chảy và giáp biên giới Việt – Trung; giáp vùng đồng bằng là vùng đồi trung du thấp dưới 100 m. Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao nhất nước với 3 mạch núi lớn... + Cấu trúc địa hình: Vùng núi Đông Bắc địa hình núi già trẻ lại: đỉnh tròn, sườn thoải, độ dốc và độ chia cắt yếu. Vùng núi Tây Bắc địa hình núi trẻ: sống núi rõ, sườn dốc, khe sâu, độ chia cắt ngang và độ chia cắt sâu lớn.
- * Giải thích sự khác biệt: 1,5 Sự khác biệt về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có liên quan tới lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta. 0,5 - Giai đoạn cổ kiến tạo các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi. Trong đại Cổ sinh là các địa khối thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc...Trong đại cổ sinh là các dãy núi có hướng tây bắc- đông nam ở Tây Bắc, các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc. - Giai đoạn Tân kiến tạo chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ- 0,5 Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu, trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp, đứt gãy và phun trào macma. Ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo đã làm cho một số vùng núi ở nước ta điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn được nâng lên, địa hình núi trẻ lại, vùng Đông Bắc là bộ phận rìa của khối nền Hoa Nam đã vững chắc nên các vận động nâng lên ở đây yếu hơn; các hoạt động sâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh. 0,5 2. So sách các trung tâm công nghiệp chính ở Đông Nam Bộ 3,5 Yêu cầu: Học sinh căn cứ vào câu hỏi, sử dụng Atlat trang 21 (công nghiệp chung), trang 29 vùng (Đông Nam Bộ), trang kí hiệu chung để trả lời. Có ba trung tâm công nghiệp chính: TP. Hồ chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. 0,25 a) Sự giống nhau: 1,25 - Đều là các chung tâm công nghiệp có quy mô từ lớn trở lên, với giá trị sản xuất lớn (d/c) . - Đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam và là ba đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế. - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và đồng bộ. - Có nguồn lao động đông, có trình độ kĩ thuật. - Cùng có một số ngành công nghiệp có thế mạnh và được phát triển (d/c). b) Sự khác nhau: - Về quy mô (tính theo giá trị sản xuất): 0,5 + TP Hồ chí Minh có quy mô rất lớn (dẫn chứng) + Biên Hòa, Vũng Tàu có quy mô lớn (d/c) - Về nguồn lực: 0,75 + Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước; dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn, tập trung nguồn lao động đông đảo, chất lượng lao động cao. + Biên Hòa liền kề với thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí thuận lợi về giao thông (nơi giao nhau của tuyến quốc lộ 1A và tuyến quốc lộ 51). + Vũng tàu có vị trí thuận lợi về giao thông biển, có tiềm năng dầu khí ở vùng thềm lục địa và cơ sở dịch vụ dầu khí hàng đầu cả nước. - Về cơ cấu ngành công nghiệp: 0,75 + Thành phố Hồ chí Minh cơ cấu đa dạng nhất gồm 12 ngành công nghiệp (d/c), trong đó có những ngành công nghiệp mà trung tâm công nghiệp Biên Hòa và Vũng Tàu không có (d/c) + Biên Hòa cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng gồm 8 ngành (d/c). + Vũng Tàu cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng gồm 8 ngành (d/c), trong đó có những ngành công nghiệp rất đặc thù của vùng như sản xuất điện từ khí (Phú Mỹ) Câu IV So sánh việc sản xuất cây công nghiệp giữa hai vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. 4,0 (4,0 điểm) * Giống nhau: 2,0 Về quy mô: 0,5 - Là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. - Có mức độ tập trung hoá đất đai tương đối cao. Là hai vùng sản xuất ra sản phẩm cây công nghiệp phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu lớn nhất. Về hướng chuyên môn hoá: 0,5 Trồng cây công nghiệp lâu năm, đạt hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên cây công nghiệp hàng năm cũng khá phổ biến ở hai vùng này Về điều kiện phát triển: 1,0 - Điều kiện tự nhiên: có tài nguyên đất đai, khí hậu thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp
- (d/c). Đều phải quan tâm giải quyết khó khăn về nước tưới trong mùa khô. - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Cả hai vùng chuyên canh đều được hình thành từ lâu (ngay từ thời Pháp thuộc đã có đồn điền cà phê và cao su), nhân dân có kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp, đều là hai vùng nhập cư, thu hút lao động từ vùng khác tới. + Cả hai vùng đều được Nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở chế biến, cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng, có các chính sách về phát triển cây công nghiệp. Thu hút được một số dự án đầu tư ở trong và ngoài nước. * Khác nhau: 2,0 Quy mô: 0,25 Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai. Hướng chuyên môn hoá: 0,5 Đông Nam Bộ chuyên canh cả cây công nghiệp lâu năm và hàng năm, trong đó cao su là cây quan trọng nhất, cà phê đứng thứ hai sau Tây Nguyên. Ngoài ra còn một vài cây khác như hồ tiêu, điều. Ở Tây Nguyên cả cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhưng chủ yếu là cây CN lâu năm cà phê là cây quan trọng số 1, tiếp đến là cây cao su, ngoài ra còn là vùng trồng dâu tằm lớn nhất cả nước…. Điều kiện sản xuất: - Điều kiện tự nhiên: 0,75 + Địa hình: Tây Nguyên có địa hình là những cao nguyên xếp tầng, với những mặt bằng rộng. Đông Nam Bộ có địa hình vùng đồi lượn sóng khá bằng phẳng. + Khí hậu: Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ khá cao và ổn định mùa khô không khắc nghiệt như Tây Nguyên. Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo với mùa khô dài hơn, mực nước ngầm hạ thấp thiếu nước trầm trọng, có sự phân hoá nhiệt độ theo đai cao. + Đất đai: Tây Nguyên có đất đỏ ba dan màu mỡ. Đông Nam Bộ gồm có đất xám và đất đỏ ba dan. - Điều kiện kinh tế - xã hội: 0,5 + Dân cư, lao động: Đông Nam Bộ có dân cư đông, trình độ sản xuất cao hơn. Tây Nguyên dân cư thưa thớt, trình độ thâm canh còn thấp. + Cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng: Đông Nam Bộ tốt hơn, gần các trung tâm công nghiệp lớn, thu hút được nhiều đầu tư. Tây Nguyên còn nghèo về cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng yếu kém. Xa các trung tâm công nghiệp lớn. V Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt 1,5 (3,0 điểm) - Xử lí số liệu: 0,5 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây (Đơn vị: %) Loại cây Năm 2000 Năm 2007 Cây lương thực 60,7 56,5 Cây rau đậu 7,0 8,8 Cây công nghiệp 24,0 25,6 Cây ăn quả 6,7 7,6 Cây khác 1,6 1,5 Tổng số 100,0 100,0 - Nhận xét: + Trong cơ cấu ngành trồng trọt: tỉ trọng của ngành trồng cây lương thực luôn chiếm cao nhất (d/c). Cây công nghiệp có tỉ trọng lớn thứ 2 (d/c). Cây rau đậu, cây ăn quả chiếm tỉ trọng nhỏ (d/c) 1.0 + Xu hướng chuyển dịch: giảm tỉ trọng cây lương thực (d/c), tăng tỉ trọng cây công nghiệp, rau đậu và cây ăn quả (d/c) Giải thích 1,5 - Cây lương thực và cây công nghiệp nước ta chiếm tỉ trọng lớn do: 0,75 + Nước ta có điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội thuận lợi để phát triển. + Sản xuất lương thực nhằm đảm bảo an ninh lương thực. + Sản phẩm lương thực và sản phẩm cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu, cung cấp
- nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Xu hướng chuyển dịch: 0,75 + Do chủ chương đa dạng hóa ngành trồng trọt + Cây rau đậu và cây ăn quả có tốc độ tăng trưởng nhanh, cây lương thực và cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng chậm -----------Hết----------- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: Địa lí Ngày thi: 10/10/2012 (Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang Câu I: (5,0 điểm) 1. Trình bày sự phân bố lượng mưa trên thế giới. 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. 3. Giải thích tại sao ở vùng ôn đới, bờ Tây các lục địa thường có lượng mưa lớn hơn bờ Đông? 4. Mùa mưa của kiểu khí hậu Địa Trung Hải diễn ra vào thời gian nào? Giải thích tại sao. Câu II: (3,0 điểm) 1. Phân biệt giờ địa phương (giờ Mặt Trời) và giờ khu vực (giờ múi). 2. Tại sao trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế? Câu III: (4,0 điểm) 1. Quy mô dân số là gì? Vì sao phải quan tâm đến quy mô dân số? 2. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác động đến quy mô dân số, song tại sao chỉ có gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số? Câu IV: (4,5 điểm) Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP so với cả nước cao nhất trong số các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta? Nêu định hướng phát triển của vùng này. Câu V: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 1990-2005 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 16393,5 3701,0 572,0 1995 66793,8 16168,2 2545,6 1999 101648,0 23773,2 2995,0 2001 101403,1 25501,4 3273,1 2005 134754,5 45225,6 3362,3 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 - 2005.
- 2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn trên. Hết Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………SBD:………………… Họ tên và chữ ký giám thị 1:……………………………………………………………………………. Họ tên và chữ ký giám thị 2:…………………………………………………………………………….
- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 MÔN: Địa lí Ngày thi 10/10/2012 (hướng dẫn chấm gồm 3 trang) Câu Đáp án Điểm Câu I 1. Trình bày sự phân bố lượng mưa trên thế giới 1.0 (5,0 điểm) - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, trung bình trên 1500mm/năm. - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam, khoảng 600mm/năm - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới khoảng 1000mm/năm. - Mưa càng ít khi về phía hai cực. 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa 2,5 - Khí áp: 0,5 + Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ấm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp thành giọt sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi lượng mưa lớn trên trái đất. + Ở các khu khí áp cao, không khí ấm không bốc lên được, chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế dưới các khu cao áp cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn. - Frông: 0,5 + Sự xáo trộn giữa khối không khí nóng và khối không khí lạnh sẽ dẫn đến nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa. Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa trên cả frông nóng và frông lạnh. + Miền có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều, đó là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ. 0,5 - Gió: + Những vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít, mưa ở đây chủ yếu là do sự ngưng kết hơi nước từ hồ, ao, sông và rừng cây bốc lên. + Miền có gió mậu dịch mưa ít vì gió mậu dịch chủ yếu là gió khô. Miền có gió mùa lượng mưa lớn vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều hơi nước. - Dòng biển: 0,5 + Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều vì không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa; Nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít vì không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được, do vậy một số nơi mặc dù nằm ven bờ đại dương nhưng vẫn là hoang mạc. - Địa hình: 0,5 + Cùng một sườn núi, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều nhưng tới một độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa, vì thế những đỉnh núi cao thường khô ráo. + Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, còn ở sườn khuất gió thường mưa ít, khô ráo. 3. Giải thích tại sao ở vùng ôn đới, bờ Tây các lục địa thường có lượng mưa lớn 0,5 hơn ở bờ Đông? Ở vùng ôn đới, bờ Tây các lục địa mưa nhiều hơn bờ Đông vì: + Chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới (bờ Tây đón gió).
- + Do ảnh hưởng của dòng biển. 4. Mùa mưa của kiểu khí hậu Địa Trung Hải diễn ra vào thời gian nào? Giải thích 1.0 tại sao. - Thời gian: mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông 0,5 - Giải thích: Ở Địa Trung Hải do có biển nội địa, biển làm bớt lạnh về mùa đông và không khí ấm, ẩm từ biển thổi vào hỗ trợ cho xoáy thuận phát triển kèm theo mưa. 0,5 Câu II 1. Phân biệt giờ địa phương (giờ Mặt Trời) và giờ khu vực (giờ múi). 2,0 (3,0 điểm) * Giờ địa phương: 1.0 - Ở cùng một thời điểm mỗi địa phương có môt giờ riêng đó là giờ địa phương. Giờ địa phương được thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến. - Giờ địa phương được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời, nên còn gọi là giờ Mặt Trời. * Giờ khu vực: 1,0 - Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch quốc tế, người ta quy định giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất, đó là giờ khu vực. Bề mặt Trái Đất được quy ước chia ra làm 24 khu vực, bổ dọc theo kinh tuyến, gọi là 24 múi giờ. Giờ chính thức của toàn khu vực là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực. - Các múi giờ được đánh số từ 0 đến 24. Khu vực đánh số 0 được gọi là khu vực giờ gốc, đó là khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grinuych (Anh). 2. Tại sao trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế? 1.0 - Trái Đất có hình khối cầu nên khu vực giờ gốc số 0 trùng với khu vực giờ số 24. Vì vậy, trên Trái Đất bao giờ cũng có một khu vực, tại đó lịch chỉ hai ngày khác nhau. - Người ta quy ước lấy kinh tuyến 180 0 ở giữa múi giờ số 12 trên Thái Bình Dương làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu đi từ phía tây sang phía đông qua đường kinh tuyến này thì phải cộng thêm một ngày, còn nếu đi từ phía đông sang phía tây thì phải trừ đi một ngày. Câu III 2. Quy mô dân số là gì? Vì sao phải quan tâm đến quy mô dân số? 2,0 (4,0 điểm) - Quy mô dân số là tổng số người hay tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ tại một thời điểm nhất định. Ví dụ quy mô dân số Việt Nam năm 2010 là 86,927 triệu người. - Phải quan tâm đến quy mô dân số, vì: 0,5 + Trong quy mô dân số người ta chia tổng số dân thành các nhóm dân số khác nhau tạo nên cơ cấu dân số. Cơ cấu dân số đặc biệt là cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc xác định đặc trưng cơ bản của dân số (tình hình sinh, tử, khả năng phát triển dân dân số và nguồn lao động của một quốc gia). 0,5 + Dân cư và nguồn lao động là động lực quan trọng quyết định sự phát triển và sử dụng các nguồn lực khác, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. 0,5 + Những thông tin về quy mô dân số có ý nghĩa to lớn và cần thiết trong tính toán, phân tích, so sánh với các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, từ đó hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và toàn thế giới. 0,5 2. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác động đến quy mô dân số, song tại 2,0 sao chỉ có gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số? - Gia tăng cơ học được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất xuất cư và tỉ suất nhập cư. 0,5 - Gia tăng tự nhiên được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. 0,5 - Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến số dân, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia và từng địa phương thì nhiều khi nó lại có ý nghĩa quan trọng, làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế - xã hội. 0,5 - Gia tăng dân số được thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (tính bằng %), đây là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng. Mặc dù gia tăng dân số bao gồm hai bộ phận cấu thành, song sự biến động dân số chủ yếu do gia tăng tự nhiên nên được
- coi là động lực phát triển dân số. 0,5 Câu IV - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP so với cả nước cao nhất trong 3,0 (4,5 điểm) số các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta: - Đông Nam Bộ nằm ở bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐB Sông Cửu Long, tập trung các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế –xã hội. 0,5 - Tài nguyên thiên nhiên nổi bật hàng đầu là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa. Các tài nguyên khác (đất, biển, rừng) cũng giàu có. 0,5 - Có dân cư đông (chiếm gần 20% dân số cả nước) nguồn lao động dồi dào có chất lượng tốt. Thu hút mạnh lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, lao động lành nghề từ các vùng khác. 0,5 - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ đặc biệt là giao thông vận tải và thông tin liên lạc. 0,5 - Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước. 0,5 - Vùng tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế. 0,5 - Nêu định hướng phát triển của vùng này. 1,5 - Trong những năm tới công nghiệp vẫn sẽ là động lực hàng đầu của vùng với các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao. 0,5 - Hình thành hàng loạt các khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư ở trong và ngoài nước.. 0,5 - Tiếp tục đẩy mạnh, phát triển các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch, cho tương xứng với vị thế của vùng… 0,5 Câu V 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông 1,5 (3,5 điểm) nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 - 2005. - Xử lý số liệu: 0,5 Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990-2005 (Đơn vị: %) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 79,3 17,9 2,8 1995 78,1 18,9 3,0 1999 79,2 18,5 2,3 2001 77,9 19,6 2,5 2005 73,5 24,7 2,8 - Vẽ biểu đồ: 1,0 *Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ miền (biểu đồ khác không cho điểm) + Vẽ đẹp, đúng tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ 2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn trên 2,0 Nhận xét: 1.0 - Trong cơ cấu ngành nông nghiệp ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất (d/c), ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (d/c). - Giai đoạn 1990-2005 cơ cấu ngành nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, ngành dịch vụ ít biến động (d/c). Giải thích: 1.0 - Trồng trọt là ngành phát triển sớm, có điều kiện thuận lợi để phát triển, nhu cầu trong nước và xuất khẩu lớn. - Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi đang được coi trọng đặc biệt là chăn nuôi lấy thịt, sữa, trứng để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp vẫn còn những hạn chế nhất định, chưa thật sự
- ổn định (tỉ trọng của ngành trồng trọt và chăn nuôi còn dao động). Vai trò của ngành dịch vụ trong phát triển nông nghiệp còn thấp, ít được quan tâm. ……………………………..Hết……………………………….
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ---------- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN THI: ĐỊA LÝ Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề) -------------------------------------- Câu 1: (2 điểm) Bằng những kiến thức đã học, hãy điền các cụm từ thích hợp vào những chỗ trống sau: Địa hình đồi núi chia thành bốn vùng là ….(a)…., ………, ……….. và Nam Trường Sơn. Vùng núi Bắc Trường Sơn có giới hạn từ nam sông Cả tới …..(b)…., gồm các dãy núi….(c)…..so le theo hướng tây bắc – đông nam. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở ….(d)…. Đồng bằng Phú Yên được hình thành bởi sự bồi đắp của …(e)… Khu vực đồi núi là khu vực có nhiều …..(f)… về tài nguyên thiên nhiên, tập trung nhiều loại ….(g)…có nguồn gốc…. (h)….như đồng, chì, thiếc, niken. Câu 2: (3,5 điểm) Bằng những kiến thức đã học, hãy cho biết: Những biểu hiện về sự khác biệt giữa sông ngòi ở miền núi và sông ngòi ở miền đồng bằng. Tại sao lại có sự khác biệt đó ? Câu 3: (4 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy chứng minh và giải thích đặc điểm phân hóa theo độ cao địa hình của khí hậu nước ta. Câu 4: ( 4 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học: a-Kể tên các loại đất ở miền núi nước ta. b-Độ cao của địa hình nước ta đã ảnh hưởng đến sự phân hóa đất đai như thế nào? Câu 5: (6,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2005
- Năm Tổng diện tích Trong đó Độ che phủ rừng (triệu ha) Rừng tự Rừng trồng rừng (%) nhiên 1943 14,3 14,3 0 43,8 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 1990 9,2 8,4 0,8 27,8 2000 10,9 9,4 1,5 33,1 2005 12,4 9,5 2,9 37,7 Hãy: 1-Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng giai đoạn 1943 – 2005 ở nước ta. 2-Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2005 3-Nêu phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta. -----------------Hết--------------- *Thí sinh được phép sử dụng At lát Địa lý Việt Nam. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ---------- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN THI: ĐỊA LÝ
- Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ II Câu 1: ( 1 điểm) a-Nằm trong vành đai nóng từ 8034’B – 23023’B, một năm có 2 lần Mặt Trời đi qua đỉnh đầu , năng lượng bức xạ tổng cộng > 100 kcal/cm2/ năm, cân bằng bức xạ quanh năm dương > 75 kcal/cm2/ năm, nhiệt độ TB năm từ 220C – 270C, tổng lượng nhiệt các ngày trên 100C , cả năm lên tới hơn 80000, tháng hè có trên 200 giờ nắng, tháng mùa đông không dưới 700 giờ nắng. b-Rừng ở các miền ven biển nhiệt đới , trên những khu vực đất phù sa ngập nước thủy triều. Với những thông tin và dấu hiệu trên, hãy cho biết đó là đặc điểm của thành phần tự nhiên nào? Câu 2: ( 1,5 điểm) Hãy điền các cụm từ thích hợp vào những chỗ trống sau: Vùng biển nước ta có độ muối trung bình vào khoảng …..(a)…. Sinh vật nhiệt đới Biển Đông đa dạng về ….(b)…. và ….(c)….. Nhờ vai trò của Biển Đông cùng với các ….(d)….di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta ….(e)…. Hai bể dầu lớn nhất nước ta và hiện đang được khai thác là ….(g)….. Câu 3: (4,5 điểm) a-Kể tên các vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất b-Vẽ sơ đồ biểu hiện vòng tuần hoàn lớn của nước c-Cho biết vai trò tuần hoàn của nước đối với đời sống trên Trái Đất. Câu 4: ( 5,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy chứng minh và giải thích đặc điểm phân hóa theo hướng sườn của khí hậu nước ta. Câu 5: (7,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 – 2006 Đơn vị : phần ngàn _ Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử 1960 46 12 1985 28,4 6,9 1965 37,8 6,7 1989 31,3 8,4 1970 34,6 6,6 1993 28,5 6,7 1976 39,5 7,5 1999 23,6 7,3 1979 32,2 7,2 2006 19,0 5,0 Hãy:
- a-Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm b-Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960 – 2006 c-Rút ra nhận xét về tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960 – 2006 . -----------------Hết--------------- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2008 – 2009 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ ĐỀ I Câu 1: (2 điểm) Điền từ thích hợp vào chố trống: a- Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trường Sơn b- Dãy bạch Mã c- Song song d- Đông Nam Bộ e- Sông Đà Rằng f- thế mạnh g- khoáng sản h- nội sinh Câu 2: (3,5 điểm) *Nêu sự khác biệt… +Sông ngòi ở miền núi -Lòng sông hẹp, độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh và nước chảy mạnh hơn -Nước sông lên, xuống rất nhanh -Quá trình xâm thực xảy ra mạnh +Sông ngòi ở đồng bằng
- -Lòng sông rộng và độ dốc nhỏ hơn, uốn khúc quanh co và nước chảy chậm hơn -Nước sông lên xuống chậm hơn -Quá trình bồi tụ xảy ra mạnh *Giải thích: -Do đặc điểm của địa hình: miền núi địa hình cao, dốc và mấp mô. Miền đồng bằng địa hình thấp, thoải và tương đối bằng phẳng -Do đất đá ở miền núi rắn chắc, khó thấm nước. Còn ở miền đồng bằng đất đá vụn bở, dễ thấm nước -Do chế độ mưa và nguồn nước cung cấp cho sông ngòi ở các miền địa hình khác nhau. -Do chiều rộng, độ dốc của lòng sông và lớp phủ thực vật ở 2 miền cũng khác nhau Câu 3: ( 4 điểm) Chứng minh và giải thích sự phân hóa khí hậu theo độ cao địa hình (Dựa vào At lát Địa lý VN….) *Thể hiện qua sự phân hóa nhiệt đo: Do tính chất càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm (lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,50C ) Dẫn chứng: dựa vào các lược đồ nhiệt độ – trang 7 – At lát Địa lý VN -Nhiệt độ TB năm, nhiệt độ TB tháng 1, nhiệt độ TB tháng 7 các trạm ở Trung du miền núi phía Bắc (Sapa, Lạng sơn, Điện Biên) -Nhiệt độ TB năm, nhiệt độ TB tháng 1, nhiệt độ TB tháng 7 ở đồng bằng sông Hồng (trạm Hà Nội). -Hai trạm khí hậu có cùng vĩ độ chênh lệch độ cao như: Đà Lạt, Nha Trang…. Hoặc: -So sánh nhiệt độ của cặp trạm khí hậu Hà Nội – Sa Pa, Nha Trang – Đà Lạt. -So sánh nền nhiệt TB năm giữa vùng núi cao Hoàng Liên Sơn với vùng đồng bằng Bắc Bộ hoặc vùng cao nguyên Nam Trung Bộ với bộ phận duyên hải. *Thể hiện qua sự phân hóa tổng lượng mưa Do những nơi cao thường đón gió và mưa nhiều hơn nơi thấp. Dựa vào các lược đồ lượng mưa – trang 7 – At lát Địa lý VN Hoặc : Dẫn chứng qua các trạm -Hà Nội có lượng mưa TB năm từ 1600 – 2000mm; Sa Pa từ 2400 – 2800mm -Đà Lạt có tổng lượng mưa 1600 -2000mm ; Nha Trang : 800 – 1600mm *Sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam chủ yếu là do mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, do vĩ độ, song yếu tố địa hình góp phần tạo nên sự phân hóa đó.
- Thể hiện rõ nhất là qua 2 dãy núi chạy theo hướng đông – tây lan sát ra biển là Hoành Sơn và Bạch Mã. ……… Câu 4: (4 điểm) a-Kể tên các loại đất ở miền núi… -Đất feralit trên các loại đá khác nhau chiếm diện tích lớn nhất.. -Đất feralit trên các loại đá vôi … -Đất feralit trên đá ba dan…. -Các loại đất khác….. b-Độ cao địa hình……phân hóa đất ? Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp , độ cao dưới 500m chiếm khoảng 60%, từ 500m – 1000m chiếm 1 diện tích lớn (khoảng 85% diện tích tự nhiên), trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích. Do vậy sự phân hóa đất theo độ cao có sự khác nhau. -Ở vùng đồi núi thấp, quá trình feralit diễn ra mạnh, đất feralit chiếm 1 diện tích lớn. -Từ độ cao 600 – 700m đến 1600 – 1700m nhiệt độ giảm làm hạn chế quá trình phân giải chất hữu cơ, mùn được tích lũy, hình thành đất feralit có mùn với đặc tính chua. Đồng thời quá trình phong hóa yếu đi nên tầng đất mỏng hơn. -Từ trên 1600 – 1700m quanh năm thường có mây mù lạnh ẩm, quá trình feralit bị chấm dứt hoàn toàn, có đất mùn thô trên núi cao. Câu 5: (6,5 điểm) a-Vẽ biểu đồ kết hợp -2 trục tung thể hiện triệu ha và % -trục hoành thể hiện thời gian -Yêu cầu: chính xác, sạch đẹp, có tên biểu đồ và chú dẫn b-Nhận xét và giải thích: -Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta có nhiều biến động và chia làm 2 giai đoạn: +Từ 1943 – 1983 ….. +Từ 1983 – 2005 …. -Sự biến đổi ….. c-Phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng…. -Khai thác đi đôi tu bổ.. -Cấm khai thác bừa bãi.. -Phòng chống cháy rừng… -Xây dựng hệ thống vườn quốc gia… -Bảo vệ các nguồn gen động, thực vật… -Ban hành luật bảo vệ rừng. -----------------Hết-----------------
- THI H C SINH GI I QU C GIA 2008 D a vào átlat a lý Vi t Nam và k t h p ki n th c ã h c : a./ hãy so sánh m ng lư i sông ngòi mi n B c và ông B c B c B và Mi n Tây B c B c trung B b./ Qua ó hãy gi i thihcs t i sao th y văn ng b ng sông c u long tương i u hòa . thi h c sinh gi i qu c gia 2008 Nh ng câu h i cương ôn t p a lí 12 ( Bài 24 n 46) SGK 1.Hãy phân tích hư ng chuy n d ch cơ c u kinh t theo ngành nư c ta ? 2.Nh ng i u ki n thu n l i và khó khăn phát tri n n n nông nghi p nhi t i nư c ta? 3.Trình bày c i m s n xu t ngành tr ng tr t c a nư c ta ? 4.T i sao nói lâm nghi p c a nư c ta có ý nghĩa v m t kinh t và sinh thái . L y ví d ch ng minh? 5. Ch ng minh r ng : Các a lí t nhiên t o ra n n chung cho s phân hóa lãnh th nông nghi p . Còn các nhân t Kinh T Xã H i làm phong phú thêm và làm bi n i s phân hóa ó ? 6.Trình bày nh ng c i m phát tri n ngành công nghi p năng lư ng c a nư c ta? 7.T i sao nói ngành công nghi p ch bi n lương th c th c ph m là ngành công nghi p tr ng i m hi n nay? 8. Trình bày nh ng c i m cơ b n hình th c t ch c Khu công nghi p .T i sao nói Hình th c t ch c lãnh th công nghi p này là ph bi n có hi u qu nh t ? 9.CMR ho t ng xu t nh p kh u nư c ta hi n nay ang có nh ng chuy n bi n tích c c ? 10.Trình bày các th m nh c a Vùng Trung du và mi n núi B c B ? 11.V n chuy n d ch cơ c u Kinh t theo ngành ng B ng Sông H ng ? M t s câu h i ôn thi HSG môn a l p 10. | Bài này ư c '.vccy_hh.' cho '.9.' i m Ôn thi HSG a THPT.
- Các b n làm th nhé. Vì ây là ph m vi ôn t p khái quát , so n theo các câu h i nên có nh ng câu có th trùng l p vài ý. N u có gì thi u sót , mong các b n thông c m và nhi t tình góp ý . các b n thik câu nào c làm th câu y, k0 c n ph i làm h t. Mình s p thi TN nên s c g ng lúc nào r nh vi t luôn áp án cho các câu h i này cho các b n ti n ch a và ôn t p. Ph n a lí t nhiên i cương l p 10. Câu 1 : a, Trình bày khái ni m v chuy n ng bi u ki n hàng năm c a M t tr i ? Gi i thích ? b, Nguyên nhân gây ra hi n tư ng các mùa trong năm ? Trình bày s chênh l ch dài ngày êm trong năm ? Câu 2 : a, Th nào g i là M t tr i lên thiên nh ? Chuy n ng bi u ki n hàng năm c a M t Tr i gi a hai chí tuy n di n ra như th nào ? b, Trong năm , vĩ tuy n 15 B c , M t Tr i lên thiên nh vào th i gian nào ?Ngoài nh ng ngày ó ra , còn có ngày nào n a không ? (chú ý : nêu rõ ngày, tháng_có th s d ng cách tính khác v i áp án nhưng ph i úng k t qu và logic , cho phép sai s t i a 1 ngày ). Câu 3 : Trình bày các khái ni m cơ b n v kinh a lí , vĩ a lí và cách xác nh t a a lí m t a i m theo cao M t Tr i . Câu 4 : Trình bày các khái ni m v gi a phương, gi M t Tr i , gi khu v c, ư ng chuy n ngày qu c t ? Câu 5 : Trình bày nh ng hi u bi t c a b n v l c Coriolis ? (G i ý :
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học sinh giỏi Địa của các cấp lớp
36 p | 1721 | 564
-
Đề thi học sinh giỏi Địa lý lớp 8 - Kèm đáp án
10 p | 2330 | 183
-
Đề thi học sinh giỏi Địa 12 năm 2013-2014
21 p | 298 | 49
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
1 p | 318 | 22
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lớp 12 - Kèm đáp án
11 p | 177 | 22
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 8 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
1 p | 268 | 9
-
Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 cấp huyện năm 2008 - 2009
1 p | 234 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi Địa lý 9 cấp huyện kèm đáp án
6 p | 895 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Di Linh
2 p | 22 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Trần Đề
6 p | 31 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 6 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2023-2024 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo
12 p | 2 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi Địa lí 9 cấp huyện kèm đáp án
19 p | 433 | 0
-
Đề thi học sinh giỏi Địa lý 9 cấp tỉnh
27 p | 439 | 0
-
Đề thi học sinh giỏi Địa lí cấp tỉnh - (Kèm Đ.án)
10 p | 1324 | 0
-
9 đề thi học sinh giỏi Địa lí 9 - (Kèm Đ.án)
34 p | 463 | 0
-
113 Đề thi học sinh giỏi Địa lí 9 - (Kèm Đ.án)
397 p | 373 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn