intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9 trường THCS Nghĩa Trung

Chia sẻ: Ngọc Bích | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

93
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh và quý thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo cho việc học tập và giảng dạy. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9 trường THCS Nghĩa Trung gồm các câu hỏi hay về chương trình học đã được biên soạn và có đáp án để quy bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9 trường THCS Nghĩa Trung

  1. TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học 9 (Thời gian: 150phút) Câu 1:(3 điểm) Có hai dung dịch Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch (chỉ được dùng thêm cách đun nóng). Câu 2: (3 điểm) Dung dịch A0 chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột sắt vào A0, sau khi phản ứng xong lọc tách được dung dịch A1 và chất rắn B1. Cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A1, kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl không thấy hiện tương gì nhưng khi hoà tan B2 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có khí SO2 thoát ra. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Cho biết trong thành phần B1, B2 và các dung dịch A1, A2 có những chất gì? Câu 3: (4 điểm) Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại A, B đều có hoá trị hai. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m. Câu 4: (5 điểm) Có 3 hidrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần, khi phân huỷ đều tạo ra cacbon, hidro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỷ lệ thể tích 5:6:7. (ở cùng điều kiện 1000C và 740mmHg). a. Ba hidrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? tại sao? b. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba chất đó có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất màu nước brôm, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở. Câu 5: (5 điểm) a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế : etyl axetat, poli etilen (PE). b. Cho 30,3g dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với natri dư thu được 8,4 lit khí (đktc) . Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml. 1
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN KHỐI 9 Môn: HOÁ. Thời gian: 150phút Câu ĐÁP ÁN Thang điểm Câu 1 Đun cạn 2 dung dịch sau đó nung nóng 2 chất rắn thu được đến khối 3đ lượng không đổi: 0 Ca(HCO3)2 t CaCO3+CO2+H2O  0 Mg(HCO3)2 t MgCO3+CO2+H2O  0 CaCO3 t  CaO + CO2 0 MgCO3 t  MgO + CO2 lấy 2 chất rắn thu được sau khi nung hoà tan vào 1 trong 2 dung dịch, chất nào tan được thì ban đầu là Ca(HCO3)2, chất còn lại là Mg(HCO3)2. Câu 2 (3 đ) Mỗi phản ứng đúng: 0,25 điểm, phần lí luận 1,5 điểm Cho Fe vào dd A0 có thể xảy ra các phản ứng sau: 2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu (2) Nhưng khi cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A1, kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl không thấy hiện tương gì => Mg không phản ứng với muối Fe(NO3)2 mà phản ứng với 2 muối AgNO3 và Cu(NO3)2 => phản ứng (1) còn dư AgNO3, pư (2) chưa xảy ra. =>dd A1 gồm: AgNO3, Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 Chất rắn B1 có Ag. A1 phản ứng với Mg: 2AgNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + 2Ag (3) Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu (4) =>dd A2 gồm: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 , có thể có Cu(NO3)2 . chất rắn B2 gồm: Ag, Cu. B2 phản ứng với H2SO4 đặc nóng: Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Ag + 2H2SO4 đặc, nóng → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O Câu 3 (4 điểm) 0,25 Gọi công thức trung bình của 2 muối là: ĀCO3 0 ĀCO3 t ĀO + CO2  (1) 0,25 Chất rắn Y tác dụng với HCl dư có khí thoát ra => ĀCO3 không phân huỷ hết. 0,25 ĀO + 2HCl →ĀCl2 + H2O (2) 0,25 2
  3. ĀCO3 + 2HCl →ĀCl2 + H2O + CO2 (3) 0,25 CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (4) 0,5 3,36 Ở pư (1): nCO   0,15mol => nĀCO3 = 0,15 mol 2 22,4 Ở pư (3): nCO  nCaCO3  15  0,15mol => nĀCO3 = 0,15 mol 0,5 2 100 0,5 => tổng số mol ĀCO3 = 0,3 mol => nĀCl2 = 0,3 mol 0,5 32,5 => M ACl   108,3 g  A  108,3  71  37,3 2 0,3 0,5 MĀCO3 = 37,3 + 60 = 97,3g 0,25 m = 97,3.0,3 = 29,19g Câu 4 (5 điểm) a. Công thức chung của 3 hidrocacbon: CxHy 1,5 0 CxHy t  xC + y/2H2 1V 3V VH  3VC H  y / 2  3  y  6 =>CT của 3 hidrocacbon có dạng CxH6 2 x y 3 hidrocacbon này không phải là đồng đẳng của nhau vì chúng có cùng số nguyên tử H trong phân tử. b. *Xác định CTPT: 52 2 M C x H 6  12 x  6  2.29  x   4,33 12 Với x phải nguyên dương nên x  4 Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số nguyên tử C trong 3 hidrocacbon: Cx1H6 + (x1 + 3/2) O2→ x1CO2 + 3H2O Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O Ở 1000C, H2O ở trạng thái hơi và trong cùng điều kiện t0 và p nên tỷ lệ số mol cũng là tỷ lệ thể tích, ta có: (x1 + 3) : (x2 + 3) : (x3 + 3) = 5 : 6 : 7 => x1 = 5 - 3 = 2; x2 = 6 - 3 = 3 ; x3 = 7 - 3 = 4 => CTPT của 3 hidrocacbon là C2H6 ; C3H6 ; C4H6 *Xác định CTCT: + C2H6 chỉ có 1 cấu tạo duy nhất: CH3 - CH3 . đây là CTCT đúng 1,5 đ của C2H6 ( mạch hở, không làm mất màu nước brôm) + C3H6 có thể có các cấu tạo: CH2 H2C CH2 (loại) CH2 = CH - CH3 là CT đúng của C3H6 (mạch hở, có liên kết đôi, làm mất màu nước brôm) 3
  4. + C4H6 có thể có các cấu tạo sau: CH2 = C = CH - CH3 (loại) CH ≡ C - CH2 - CH3 (loại) CH3 - C ≡ C - CH3 (loại) CH2 = CH - CH = CH2 là CT đúng của C4H6 (mạch hở, làm mất màu nước brôm và có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic) Câu 5 (5 điểm) a.Điều chế : mỗi phản ứng đúng 0,5 điểm 3 + Etyl axetat: 0  (C6H10O5)n + nH2O t  nC6H12O6 ,H  (1) C6H12O6    2C2H5OH + 2CO2 menruou  (2) C2H5OH + O2 mengiam CH3COOH + H2 O   (3) H2SO4 đặc, t0 C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2 O (4) + Poli etilen : (1), (2) như trên. 0 H SO đặc,180 C 2 4 C2H5OH C2H4 + H2O 0 n CH2 = CH2 t (-CH2 - CH2 - )n , p , xt b. Xác định độ rượu: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,25 2 mol 1 mol a mol a/2 mol 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 0,25 2 mol 1 mol b mol b/2 mol 8,4 0,5 nH 2   0,375mol 22,4 a b   0,375 a  0,6 Theo đề ta có:  2 2  =>  46a  18b  30,3 b  0,15  Khối lượng rượu etylic nguyên chất: 0,6.46 = 27,6g. 0,25 Thể tích rượu etylic nguyên chất: Vrượu = m/D = 27,6/0,8 = 34,5ml Khối lượng nước: 0,15 . 18 = 2,7g 0,25 Thể tích nước: VH2O = 2,7/1 = 2,7ml Thể tích dd rượu etylic: 344,5 + 2,7 = 37,2 ml 0,25 34,5 Độ rượu: .100  92,7 0 0,25 37,2 * Ghi chú: - Mỗi phản ứng thiếu cân bằng trừ 0,125 điểm, thiếu điều kiện trừ 4
  5. 0,125 điểm. - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2