intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 năm 2011 - Kèm đáp án

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

264
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 năm 2011 có kèm đáp án giúp các bạn học sinh lớp… ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi học sinh giỏi sắp tới được tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 năm 2011 - Kèm đáp án

  1. SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KÌ THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2011 ĐỀ ĐỀ NGHỊ Môn thi: HóA HọC Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4, 0 đ): 1. a, Một phi kim R có eletron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng đại số bằng 2, 5. Hãy xác định R, cấu hình electron và vị trí của R trong bảng tuần hoàn. 1 Qui ước: mL = +L, ..., 0, ..., -L và electron đầu tiên của một obitan có ms = + . 2 b, Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron là: [Khí hiếm] (n – 1)d ns1. Xác định cấu hình electron có thể có của A. Từ đó, cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn. 2. Cân bằng phản ứng oxy hóa khử sau bằng phương pháp ion – electron: FexOy + H+ + NO3- NzOt + ... Câu 2 (4, 0 đ): 1. Tính pH để bắt đầu kết tủa Mg (OH)2 từ dung dịch Mg2+ 0, 01M và pH để kết tủa hoàn toàn nó. Biết rằng Mg(OH)2 được coi là kết tủa hoàn toàn khi nồng độ ion Mg2+ sau khi kết tủa chỉ còn là 10-6M và Mg (OH)2 có tích số tan T = 6.10-10. 2. Tính nồng độ mol của dung dịch amoniac để hòa tan vừa hết 0, 01 mol kết tủa AgCl bằng 100 ml dung dịch NH3. Biết AgCl có tích số tan T = 10 - 9,75. Các phức AgNH3+ và Ag (NH3)2+ có các hằng số tạo phức lần lượt là 1 = 103,32; 2 = 103,92. Câu 3 (4, 0 đ): 1. Từ propan, viết các phương trình phản ứng điều chế spiro [2.2] pentan. 2. Viết công thức cấu tạo 1 hidrocacbon đơn giản nhất vừa có đồng phân hình học vừa có đồng phân quang học. Gọi tên các đồng phân đó theo danh pháp Z -E và R -S. Câu 4 (4, 0 đ): 1. Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A. Kết quả phân tích cho thấy A chứa 78,95% C; 10,52% H, còn lại là O. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 76. A phản ứng với dung dịch AgNO3/dung dịch NH3 cho kết tủa Ag và muối của axit hữu cơ, khi bị oxy hóa mạnh A cho một hỗn hợp sản phẩm gồm axeton, axit oxalic và axit lenilic (CH3 – C – CH2 – CH2 – COOH). O Biết rằng A tác dụng với Br2 (trong CCl4) theo tỉ lệ mol 1: 1 chỉ thu được 2 dẫn xuất di brom. Tìm công thức cấu tạo của A. Viết các phương trình hóa học của A với dung dịch AgNO3/dung dịch NH3 và với Br2 (trong CCl4). 2. Axit tropoic C9H10O3 (B) bị oxy hóa bởi dung dịch KMnO4 nóng thành axit benzoic, bị oxy hóa bởi oxy không khí khi có mặt Cu nung nóng thành C9H8O3 (C) có chức andehit. B có thể chuyển hóa thành axit atropoic C9H8O2 (D) nhờ H2SO4 đặc ở 170oC. Hydro hóa D bằng H2/Ni thu được axit hydratropoic C9H10O2 (E). Hãy xác định công thức cấu tạo của B, C, D, E. Câu 5 (4, 0 đ):
  2. Hợp chất A là một hợp chất ion kết tinh màu trắng. A nổ và phân huỷ ở trên 300oC để cho 2 khí B và C không màu, không mùi và chất D. Tại nhiệt độ thấp hơn A phân hủy thành khí E và D, khí E bị nhiệt phân thành B và C. Hợp chất A được sản xuất bằng cách cho khí F tác dụng với G. E phản ứng với oxy nguyên tử thu được H. H phản ứng với C thu được I, I tồn tại cân bằng với M. a, Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, M. b, Vẽ công thức cấu tạo của E, F, H, I, M. c, Tại sao phản ứng của I với H2O gọi là phản ứng dị li? HếT
  3. Sở GD & ĐT BạC LIêU Kì THI CHọN HSG KHU VựC ĐồNG BằNG SôNG CửU LONG NăM 2007 Đề Đề NGHị HướNG DẫN CHấM Môn thi: HóA HọC Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4, 0 đ): 1. a, R là phi kim khác H, He  L = 1  mL = +1, 0, -1 và n  2  có 3 trường hợp có nghiệm phù hợp. 1 n = 2, L = 1, mL = 0, ms = -  2p5  flo (F) (0, 25 đ) 2 1 n = 2, L = 1, mL = -1, ms = +  2p3  nitơ (N) (0, 25 đ) 2 1 n = 3, L = 1, mL = -1, ms = -  3p6  agon (Ar) (0, 25 đ) 2 * Xác định cấu hình electron và vị trí của R trong bảng tuần hoàn: F: 1s2 2s2 2p5  ô số 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA. (0, 25 đ) N:1s2 2s2 2p3  ô số 7, chu kỳ 2, nhóm VA. (0, 25 đ) 2 2 6 2 6 Ar: 1s 2s 2p 3s 3p  ô số 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA. (0, 25 đ)  1 b, Cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)d ns là: * Với  = 0  cấu hình electron của A: [Khí hiếm] ns1  cấu hình các nguyên tố kim loại kiềm nhóm IA. (0, 5 đ) 5 1 * Với  = 5  cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)d ns  cấu hình các nguyên tố nhóm VIB (Cr, Mo, W). (0, 5 đ) 10 1 * Với  = 10  cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)d ns  cấu hình các nguyên tố nhóm IB (Cu, Ag, Au). (0, 5 đ) + 3+ 2. (5z – 2t) FexOy + 2y H - (3x – 2y)e xFe + yH2O (3x –2y) zNO3- + (6z – 2t)H+ + (5z – 2t)e NzOt + (3z – t)H2O (5z – 2t)FexOy + (18xz – 2zy –6xt)H+ + (3xz –2zy)NO3 - (5xz –2xt)Fe3+ + (3x –2y)NzOt + (9xz –3xt –zy)H2O. (1, 0đ) Câu 2 (4, 0 đ): 1. a, Tính pH bắt đầu kết tủa Mg (OH)2: Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2 Ta có: T = [Mg2+].[OH-]2 = 6.10-10  0,01 . [OH-]2 = 6.10-10  [OH-] = 2,45 . 10-4 (M) pOH = -lg[OH-] = 3,61 pH = 14 - 3,61 = 10,39. (1, 0 đ) b, Tính pH để kết tủa hoàn toàn Mg (OH)2: Kết tủa được coi là hoàn toàn khi [Mg2+] = 10-6 M, nên ta có: [Mg2+].[OH-]2 = 6.10-10
  4.  10-6 . [OH-]2 = 6.10-10  [OH-] = 2,45 . 10-2 (M) - pOH = -lg[OH ] = 1,61 pH = 14 - 1,61 = 12,39. (1, 0 đ) 2. AgCl Ag+ + Cl- T = 10-9,75 (a) Ag+ + NH3 AgNH3+ 1 = 103,32 (b) + AgNH3 + NH3 Ag(NH3)2+ 2 = 103,92 (c) AgCl + 2 NH3 Ag(NH3)2+ + Cl- (d) Cân bằng (d) có hằng số cân bằng Kcb = T. 1 . 2 Kcb = 10-9,75 . 103,32 .103,92 = 10 -2,51 (1, 0đ) Khi vết kết tủa AgCl cuối cùng vừa bị hòa tan thì: 0,01 [Ag(NH3)2+] = [Cl-] = = 0,1 (M) 0,1 áp dụng định luật tác dụng khối lượng vào (d), ta có: 0,1.0,1 2 = 10-2,51 [ NH 3 ]  [NH3] = 1,8  C amoniac = [NH3] + 2 . [Ag(NH3)2+] = 1,8 + 2 . 0,1 =2,0 (M). (1, 0 đ) Câu 3 (4, 0 đ): xt, to 1. CH3 - CH2 - CH3 CH2 = CH - CH3 + H2 (0, 25 đ) O CH3 - CH = CH2 + O3 CH3 – CH CH2 (0, 25đ) O–O O CH3 – CH CH2 + H2O Zn CH3 – CHO + HCHO + H2O2 O–O (0, 25 đ) CH2OH CH3 – CHO + 3HCHO Ca(OH)2 HOCH2 – C – CHO (0, 25 đ) CH2OH CH2OH CH2OH HOCH2 – C – CHO + H2 Ni, to HOCH2 – C – CH2OH (0, 25 đ) CH2OH CH2OH CH2OH CH2Br 3HOCH2 – C – CH2OH + 4PBr3 3Br – CH2 – C – CH2 – Br + 4H3PO3 (0, 25 đ) CH2OH CH2Br CH2Br Br – CH2 – C – CH2 – Br + 2Zn to + 2ZnBr2 (0, 25 đ) CH2Br
  5. 2. CTCT của hidrocacbon là: CH3 - CH = CH - CH - CH2 - CH3 (0, 25 đ) CH3 Có 4 đồng phân là: CH3 H H H C=C H C=C H H *C CH3 CH3 *C CH3 C2H5 (0, 25đ) C2H5 (0, 25đ) (E) (S)-4-metylhexen-2 (0, 25đ) (Z) (S)-4-metylhexen-2 (0, 25đ) H CH3 H H H C=C H C=C CH3 C* H CH3 C* CH3 C2H5 (0, 25đ) C2H5 (0, 25đ) (E) (R)-4-metylhexen-2 (0, 25đ) (Z) (R)-4-metylhexen-2 (0, 25đ) Câu 4 (4, 0 đ): 1. Đặt CTPT A: CxHyOz (x, y, z nguyên dương). Ta có: %O = 100% - (10,52% + 78,95%) = 10,53% 12x y 16z 76.2 = = = 78,95 10,52 10,53 100  x = 10, y = 16, z = 1. Vậy CTPT của A là: C10H16O. (0, 5 đ) A + dung dịch AgNO3/dung dịch NH3 Ag + muối của axit hữu cơ  A có nhóm chức - CHO. A bị oxy hóa mạnh CH3 – C – CH2 – CH2 – COOH + CH3 - C - CH3 + O O + HOOC - COOH. A + Br2 (trong CCl4) 2 dẫn xuất di brom. Từ những dữ kiện trên  A có CTCT là: CH3 - C = CH - CH = C - CH2 - CH2 - CHO (0, 5 đ) CH3 CH3 CH3 - C = CH - CH = C - CH2 - CH2 - CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (0, 25 đ) CH3 CH3 CH3 - C = CH - CH = C - CH2 - CH2 - COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (0, 25 đ) CH3 CH3 CH3 - C = CH - CH = C - CH2 -CH2 - CHO + Br2 1:1 CH3 CH3 Br Br CH3 - C - CH - CH = C - CH2 -CH2 - CHO (0, 25 đ)
  6. CH3 CH3 Br Br CH3 - C = CH - CH - C - CH2 -CH2 - CHO (0, 25đ) CH3 CH3 2. B phải có nhóm -COOH. COOH to B + KMnO4  B phải có nhân benzen và chỉ có một nhánh trên nhân benzen. B + O2 Cu, to C (có chức andehit)  B là rượu bậc I. Từ những dữ kiện trên, B phải có CTCT: CH - COOH CH2OH (0, 5 đ) CTCT của C là: CH - COOH CHO (0, 5 đ) CTCT của D là: C = CH2 COOH (0, 5 đ) CH - CH3 COOH (0, 5 đ) Câu 5 (4, 0 đ): a, A: NH4NO3 B: N2 C: O2 D: H2O E: N2O F: NH3 G: HNO3 H: NO I: NO2 M: N2O4. (0, 25 đ/ 1 chất x 10 chất = 2, 5 đ) b, Công thức cấu tạo của N2O, NH3, NO, NO2, N2O4: 1, N2O : NNO 2, NH3: H - N - H H . .. 3, NO : :N  O: = hoặc :N= O: 4, NO2 : . N O O
  7. 5, N2O4 : O O N-N O O (0, 25 đ / 1 CTCT x 5 CTCT = 1, 25 đ) c, Phản ứng của NO2 với H2O gọi là phản ứng dị li vì NO2 vừa là chất khử vừa là chất oxy hóa: 3 NO2 + H2O 2 HNO3 + NO (0, 25 đ) HếT.
  8. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2010-2011 Đề chính thức Môn thi: HOÁ HỌC LỚP 12 - BỔ TÚC THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,5 điểm) Cho các chất: C6H12O6 (glucôzơ); HCOOH ; HCOOCH3 ; CH2 = CH – CHO ; C6H5OH. Viết phương trình phản ứng với các chất sau: a. Dung dịch Ag2O/NH3 b. Dung dịch NaOH c. Với H2 dư (xúc tác Ni) Câu 2: (4,0 điểm) Cho sơ đồ biến hoá: xt, to xt,p, to +dd NaOH B G H (polyme) A to C +M + CH3OH D H SO , đặc, t E o xt,p, to K 2 4 Biết A là etylmetacrylat. K là thành phần chính của thuỷ tinh hữu cơ Xác định các chất và viết phương trình hoá học biểu diễn sự biến hoá trên. Câu 3:(2,75 điểm) Cho 3 chất X, Y, Z đều là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O. Biết X tác dụng với Na và với dung dịch NaOH. Y chỉ tác dụng với Na. Z không tác dụng với Na và dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z . Viết phương trình phản ứng (nếu có) của X, Y, Z với Na và với dung dịch NaOH. Câu 4:(2,0 điểm) Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn giữa các dung dịch sau: a. Bariclorua tác dụng Natrisunfat. b. Natricacbonat tác dụng với Sắt (III) clorua. c. Natrihdrocacbonat tác dụng với Kalihiđroxit. d. Canxihiđrocacbonat tác dụng barihiđroxit (dư). Câu 5: (4,25 đỉêm) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. a. Tính số gam chất rắn A. b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch B. c. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A trong dung dịch HNO3, sản phẩm khử là khí màu nâu duy nhất. Tính thể tích khí đó ở đktc. Câu 6: (4,5 điểm) Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng gồm C, H, O . Biết tỷ khối hơi của A so với oxi là 2,25; trong A tỷ lệ số nguyên tử H và O là 2:1. a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A, gọi tên. b. Đun nóng 3,96 gam A với dung dịch HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp 2 chất hữu cơ B và C, cho hỗn hợp này tác dụng với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 . Tính khối lượng Ag tạo ra. (Cho Ag = 108; Cu = 64; Fe = 56; O = 16; C = 12; H = 1) --------------Hết --------------
  9. Họ và tên thí sinh .......................................................số báo danh........................ SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2007-2008 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC LỚP 12 - BỔ TÚC THPT Câu Nội dung Điểm 1 2,5 a. NH3 0,25 CH2OH(CHOH)4CHO + Ag2O CH2OH(CHOH)4COOH + 2 Ag NH3 0,25 HCOOH + Ag2O CO2 + H2O + 2Ag NH3 0,25 HCOOCH 3 + Ag2O HOCOOCH3 + 2Ag NH3 0,25 CH 2=CHCHO + Ag2O CH2=CHCOOH + 2Ag b. 0,25 HCOOH + NaOH HCOONa +H 2O HCOOCH 3 + NaOH HCOONa + CH 3OH 0,25 C6H 5OH + NaOH C6H 5ONa + H2O 0,25 H2,to c. C6H 12O 6 + H 2 CH2OH(CHOH)4CH2OH 0,25 H2,to CH 2=CHCHO + 2 H2 CH3CH2CH2OH 0,25 H2,to C6H 5OH + 3H2 C6H11OH 0,25 2 4,0 * Xác định đúng các chất 1,0 to CH=C  COOC2H5 + NaOH CH=C  COONa + C2H5OH   CH3 CH3 0,5 (A) (C) (B) xt,to 2C2H 5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 0,5 (G)
  10. p,xt,to nCH2=CH-CH=CH2 [- CH 2- CH=CH-CH 2-]n (H) 0,5 CH 2=C  COONa + HCl CH 2=C  COOH + NaCl   CH3 CH3 (M) (D) 0,5 H2SO4 đặc, to CH 2=C  COOH + CH 3OH CH2=C  COOCH3 + H 2O   CH3 CH3 0,5 (E) COOCH3 p,xt,to  nCH2=C  COOCH3 [-CH2- C - ]n   0,5 CH3 CH3 (K) 3 2,75 X tác dụng với Na và với NaOH nên X thuộc hợp chất phenol 0,25 A có 3 đồng phân là: o, m, p - Crezol (yêu cầu học sinh viết CTCT) 0,75 Y chỉ tác dụng Na nên Y là rượu thơm 0,25 C6H 5CH2OH: rượu benzylic 0,25 Z không tác dụng với Na và dung dịch NaOH nên Z là ete 0,25 C6H 5- O - CH3 : Metylphenyete 0,25 Các phương trình phản ứng: 0,25 CH 3- C6H4- OH + Na CH 3- C6H4-ONa + 1/2 H2 CH 3- C6H4- OH + NaOH CH3- C6H4- ONa + H2O 0,25 0,25 C6H 5CH2OH + Na C6H5CH2Na + 1/2H2 4 2,0 a. BaCl2 + Na2SO 4 = BaSO 4 + 2NaCl 0,5 2+ 2- Ba + SO4 = BaSO4 b. 0,5 3Na2CO 3 + 6H 2O + 2FeCl3 = 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
  11. 2Fe3+ + 3CO32- + 6H 2O = 2Fe(OH)3 + 3CO2 c. 2NaHCO3 + 2 KOH = K2CO3 + Na2CO3 + 2 H2O 0,5 2HCO 3- + 2 OH- = 2CO32- + 2H2O d. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + CaCO3 + 2 H2O 0,5 2+ 2+ - - Ca + Ba + 2HCO3 + 2OH = BaCO3 + CaCO 3 + 2 H 2O 5 4,25 a. 2 , 24 số mol Fe = = 0,04 (mol) 56 số mol AgNO3 = 0,2 . 0,1 =0,02 (mol) 0,75 số mol Cu(NO3)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol) Các phương trình phản ứng: Fe + 2AgNO3 = Fe(NO 3)2 + 2 Ag 0,5 Mol 0,01 0,02 0,01 0,02 Fe + Cu(NO3)2 = Fe(NO3)2 + Cu 0,5 Mol 0,03 0,03 0,03 0,03 Sau phản ứng chất rắn A gồm: 0,02 mol Ag, 0,02 mol Cu 0,25 Dung dịch B gồm: 0,04 mol Fe(NO 3)2 , 0,07 mol Cu(NO3)2 0,25 mA = 0,02 . 108 + 0,03 . 64 = 4,08 (gam) 0,25 b. Nồng độ các chất trong dung dịch B 0,25 Nồng độ mol/lit của Fe(NO3)2 = 0,04/0,2 = 0,2 (M) Nồng độ mol/lit của Cu(NO3)2= 0,07/0,2 = 0,35 (M) 0,25 c. Cu + 4 HNO3 = Cu(NO3)2 + 2 H2O + 2NO2 0,5 Mol 0,03 0,06 Ag + 2 HNO3 = AgNO3 + H2O + NO 2 0,5 Mol 0,03 0,06 Số mol NO2 = 0,06 + 0,02 = 0,08 (mol) 0,25 Thể tích NO2 = 0,08 . 22,4 = 1,792 (lit) 6 4,5 0,25 Gọi công thức phân tử của A là: CxH yOz (x,y,z N*)
  12. z≤3 Theo bài ra ta có: MA = 2,25 . 32 = 72 y:z = 2:1 0,25 12x + y +16z = 72 Khi z =1 thì y = 2  x = 4,5 (loại) Khi z = 2 thì y = 4  x = 3 (thỏa mãn) 0,75 Khi z = 3 thì y = 6  x = 1,5 (loại) Vậy cặp x = 3, y = 4, z = 2 thoả mãn 0,25 Công thức phân tử của A là C3H4O 2 Các công thức cấu tạo có thể có của A: CH 2= CH - COOH: axit acrylic 0,75 H- COO - CH = CH2: Vynylphomiat OHC - CH2 - CHO: Propandiol b. Số mol A = 3,92/72 = 0,055 (mol) 0,25 Vì A tham gia phản ứng thuỷ phân tạo 2 chất hữu cơ B, C nên A phải là 0,25 este, công thức của A là: H- COO - CH = CH2 Phương trình phản ứng: HCl 0,5 H- COO - CH = CH 2 + H2O H- COOH + CH3 - CHO mol 0,055 0,055 0,055 NH3,to H- COOH + Ag2O CO 2 + H2O + 2 Ag 0,5 mol 0,055 0,11 NH3 ,to CH3 - CHO + Ag2O CH3 - COOH + 2Ag 0,5 mol 0,055 0,11 Số mol Ag = 0,11 + 0,11 = 0,22 (mol) 0,25 khối lượng Ag = 0,22 . 108 = 23,76 (gam) Ghi chú: - Tổng điểm toàn bài là 20,0 điểm, chiết đến 0,25 điểm. - Thí sinh giải cách khác lập luận hợp lý cho điểm tối đa. - Phương trình phản ứng không ghi điều kiện (nếu có) trừ 1/4 số điểm.
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH LỚP 12 GIỎI TỈNH ĐỒNG NAI NĂM HỌC 20010-2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Hoá học Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 2 trang, có 5 câu) Câu 1: (7,0 điểm) 1. Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng, viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn và ghi điều kiện phản ứng (nếu có) của các chuỗi chuyển hoá hoá học sau (dụng cụ và hoá chất coi như có đủ): 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng của các thí nghiệm cho dưới đây: a. Khí NH3 bốc cháy trong khí clo b. Photpho đỏ tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng tạo dung dịch axit H3PO4 và khí NO c. Cho Na2SO3 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng thì màu tím của dung dịch bị mất hoàn toàn d. Dung dịch glixerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của hợp chất tạo thành Câu 2: (4,0 điểm) Cho 10ml dung dịch HCOOH 10-2 M (dung dịch A) vào 10ml dung dịch NaOH 10-3M thu được dung dịch B. Cho 10ml dung dịch A vào 10ml dung dịch HCl 10-3M thi được dung dịch D. Biết hằng số cân bằng Ka của HCOOH là 10-3,75. a. Tính độ điện li của dung dịch A b. Tính pH của dung dịch B và D Câu 3: (4,0 điểm) 1. Hợp chất X có công thức phân tử C9H16. Khi cho X tác dụng với hiđro dư, có xúc tác Niken, thu được hỗn hợp gồm 3 chất X1, X2, X3 có công thức cấu tạo cho dưới đây: Hãy xác định công thức cấu tạo của X. 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1:1) Br2 / CCl4 a. CH2=CH-CH3 Br2 / as b. CH2=CH-CH3 H2 / Pt, to c. CH2=CH-CH3 O H2 / xt, to d. H2C CH3 ti le 1:1 H3 C 1
  14. 3. So sánh độ bền của các chất đồng phân trong các nhóm chất sau và giải thích ngắn gọn: Cho biết nhiệt hiđro hoá hoàn toàn các hợp chất trên biến đổi như thế nào ở trong mỗi nhóm. Câu 4: (3,0 điểm) 1. Hoà tan hoàn toàn 10,65g hỗn hợp A gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch axit clohiđric dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B và điện phân hoàn toàn hỗn hợp muối thì thu được ở anot 3,696 lít khí (ở 27,30C và 1atm) và ở catot thi được hỗn hợp kim loại. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại thu được. 2. Cần bao nhiêu lít SO3 (ở 136,50C và 1atm) cho vào 600g dung dịch H2SO4 24,5% để thu được dung dịch H2SO4 49% Câu 5: (2,0 điểm) Điện phân dung dịch muối natri của một axit hữu cơ no đơn chức, thu được hỗn hợp sản phẩn khí ở anot (hỗn hợp A). Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí A này qua dung dịch chứa Ba(OH)2 và NaOH dư, thấy dung dịch vẩn đục. Khí thu được trên catot không phản ứng với các chất khi nó đi qua dung dịch nói trên. Đốt cháy các khí còn lại thu được nước; riêng một khí thoát ra ở anot (khí B) khi bị đốt cháy ngoài nước ra còn có khí CO2. Khí B này có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 1,037 và hàm lượng cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Xác định công thức phân tử muối và gọi tên. Cho: C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; ------Hết------ 2
  15. SỞ GD&ĐT THANH HOÁ KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Trường THPT Cầm Bá Thước GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH – NĂM HỌC: 2010-2011 Môn Hoá học Đề gồm có (4 trang) Thời gian làm bài: 150 phút Họ và tên:.................................................................................SBD............. ĐIỂM CỦA BÀI THI GIÁM KHẢO GIÁM THỊ PHÁCH Bằng số Bằng chữ Chú ý: - Thí sinh là trực tiếp vào bản đề thi này(chỉ ghi sơ lược cách giải) -Kết quả lấy đến 3 chữ số thập phân - Cho C= 12; N = 14 ; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Fe= 56; S = 32 Câu 1(3 điểm): Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH.Tổng số hiệu nguyên tử của A và B là 31.Xác định số hiệu nguyên tử viết cấu hình electron của A và B CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
  16. Câu 2(2 điểm): Khi nghiên cứu một mảnh gỗ lấy từ hang động của dãy Himalaya người ta thấy tốc độ phân rã(đối với mỗi gam C)chỉ bằng 0,636 lần tốc đọ phân rã của C trong gỗ ngày nay. Hãy xác định số tuổi của miếng gỗ biết rằng 14C phóng xạ  với chu kì bán huỷ là 5730 năm CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... Câu 3(3 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,14 gam chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, N rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào 1,8 lít dd Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và dd muối này nặng hơm khối lượng dd Ca(OH)2 ban đàu là 3,78 gam.Cho dd Ba(OH)2 lấy dư vào dd muối lại thu được kết tủa tổng khối lượng của hai lần kết tủa là 18,85 gam.Tìm CTĐG của A CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………….... ................................................................................................................................
  17. Câu 4(4 điểm): Hoà tan hết 4,08 gam hỗn hợp A gồm một kim loại và oxit của nó(chỉ có tính bazơ) trong lượng vừa đủ V(ml)HNO3 4M thu được dd B và 0,672 lít khí NO duy nhất ở đktc.Thêm vào B một lượng dư dd NaOH sau đó lọc rửa kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn C.lấy 1 gam C để hoà tan hết nó phải dùng vừa đủ 25 ml HCl 1M. 1. Xác định kim loại và oxít của nó trong A. Tính % theo khối lượng mỗi chất. 2. Tính V và m CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  18. Câu 5(4 điểm): Cho hỗn hợp hai chất hữu cơ cùng chức hoá học.Khi đót cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp này phải dùng vừa hết 33,6 lít O2 và thu được 29,12 lít CO2.Các thể tích khí đều đo ở đktc.Nếu đun nóng 13,6 gam hỗn hợp đầu với lượng dư dd NaOH thì thu được hỗn hợp gồm muối của một axit hữu cơ đơn chức và 5,5 gam hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Xác định CTCT và khối lượng mỗi chất đem thuỷ phân./. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................ .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ .................................................................................................................................
  19. Câu 6(2 điểm): Trộn V ml dd CH3COOH 0,1 M vào 100 ml dd CH3COONa 0,1M được dd D có pH=4,74 tính V. Biết rằng K CH 3COOH =1,8.10-5 CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... Câu 7(2 điểm): Cho dd chứa Cl- 0,1M và CrO 2 10-4 M.Thêm dd AgNO3 vào hỏi kết tủa nào xuất hiện 4 trước và khi kết tủa thứ hai bắt đầu xuất hiện thì tỉ lệ nồng độ các ion Cl- và CrO 2 bằng bao nhiêu? Cho 4 -10 -12 TAgCl = 10 và T Ag CrO = 10 2 4 CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………... ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2