Đề thi học sinh giỏi trường lớp 12 có đáp án: Môn Vật lý (Năm học 2011 - 2012)
lượt xem 25
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu môn Vật lý, mời các bạn cùng tham khảo đề thi học sinh giỏi trường lớp 12 "Môn Vật lý" năm học 2011 - 2012 dưới đây. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi trường lớp 12 có đáp án: Môn Vật lý (Năm học 2011 - 2012)
- TRƯỜNG THPT KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 12 NĂM HỌC 2011 2012 Môn thi: VẬT LÍ LỚP 12 THPT BẢNG A Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1(3,5 điểm ). Cho quang hệ đồng trục gồm hai thấu kính, thấu kính phân kỳ L 1 có tiêu cự f1 = 30 cm và thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 = 48 cm, đặt cách nhau một khoảng l. Đặt trước L1 một vật sáng AB = 1 cm, vuông góc với trục chính và cách L2 một khoảng bằng 88 cm. a) Với l = 68 cm, hãy xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh cho bởi quang hệ ? b) Muốn cho ảnh của vật cho bởi quang hệ là ảnh thật thì l phải thoả mãn điều kiện gì ? Bài 2(2 điểm). Một quả cầu đặc, đồng chất có khối lượng m = 2 kg, bán kính R lăn không trượt theo một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc v1 = 10 m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng và bật trở ra vẫn lăn không trượt với vận tốc v2 = 0,8v1. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình va chạm. Bài 3. (4,5 điểm). Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình: u A = 5cos(20π t )cm và u B = 5cos(20π t + π )cm . Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng là 60 cm/s. a) Viết phương trình sóng tổng hợp tại điểm M cách A, B những đoạn là: MA = 11cm; MB = 14 cm. b) Cho AB = 20 cm. Hai điểm C, D trên mặt nước mà ABCD là hình chữ nhật với AD = 15 cm. Tính số điểm dao động với biên độ cực đại đoạn AB và trên đoạn AC. c) Hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách A những đoạn 12cm và 14cm. Tại một thời điểm nào đó vận tốc của M1 có giá trị đại số là 40cm / s . Xác định giá trị đại số của vận tốc của M2 lúc đó . Bài 4 (4 điểm). Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ có khối lượng m = 2 gam và một dây treo mảnh, chiều dài l, được kích thích cho dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian t con lắc thực hiện được 40 dao động. Khi tăng chiều dài con lắc thêm một đoạn bằng 7,9 cm, thì cũng trong khoảng thời gian t nó thực hiện được 39 dao động. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 . a) Kí hiệu chiều dài mới của con lắc là l’. Tính l, l’ và các chu kì dao động T, T’ tương ứng. b) Để con lắc với chiều dài l’ có cùng chu kỳ dao động như con lắc chiều dài l, người ta truyền ur cho vật điện tích q = + 0,5.108 C rồi cho nó dao động điều hòa trong một điện trường đều E có đường sức thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường. Bài 5 (6 điểm). Cho con lắc lò xo lí tưởng K = 100N/m, m2 K m0 1 m1 = 200gam, m2 = 50gam, m0 = kg. Bỏ qua m1 12 lực cản không khí, lực ma sát giữa vật m1 và mặt sàn. O x Hệ số ma sát giữa vật m1 và m2 là µ12 = 0, 6 . Cho g = 10m/s2. 1) Giả sử m2 bám m1, m0 có vận tốc ban đầu v0 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với m1, sau va chạm hệ (m1 + m2) dao động điều hoà với biên độ A = 1 cm . a. Tính v0. b. Chọn gốc thời gian ngay sau va chạm, gốc toạ độ tại vị trí va chạm, chiều dương của trục toạ độ hướng từ trái sang phải (hình vẽ). Viết phương trình dao động của hệ (m1 + m2). Tính thời điểm hệ vật đi qua vị trí x = + 0,5 cm lần thứ 2011 kể từ thời điểm t = 0.
- 2) Vận tốc v0 phải ở trong giới hạn nào để vật m1 và m2 không trượt trên nhau (bám nhau) trong quá trình dao động ? Hết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN VẬT LÍ 12 NĂM HỌC 2011 2012 Câu Nội dung Điể m a. Sơ đồ tạo ảnh: AB L1 A1 B1 L2 A2 B2 d1 d1’ d2 d2’ Với l = 68 cm, d1 = 88 l = 20 cm; d1’ = d1f1/(d1 f1) = 12 cm 0,5 d2 = l d1’ = 80 cm; d2’ = d2f2/(d2 f2) = 120 cm > 0 0,5 A2B2 là ảnh thật cách thấu kính L2 một khoảng 120 cm. 0,5 * Độ phóng đại: k = d1’d2’/d1d2 = 9/10 f2 hay l d1’ > f2 (1) 0,5 Theo đề bài: d1 = 88 l d1’ = 30(88 l)/(118 l) l d1 = l + 30(88 l)/(118 l) = (l2 + 88l+ 2640)/(118 l) 0,5 Vậy điều kiện trên trở thành: (l2 + 88l+ 2640)/(118 l) > 48. Vì 0 �l �88 � 118 − l > 0 nên muốn (2) thoả mãn thì ta phải có: l2 136l + 3024
- �π π� � π π� uM = u1 + u2 = 2a.cos � ( d1 − d 2 ) + � ωt − ( d1 + d 2 ) + � .cos � �λ 2� � λ 2� uM = 10.cos(20π t − π /11)(cm). b. + Vị trí điểm dao động với biên độ cực đại thoả mãn: cos d1 d2 1 2 0,5 1 d1 d 2 k 2 + Các điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại thoả mãn: 1 AB 1 AB 1 d1 d 2 k k 2 2 2 k 2;....;3 k Z 1,0 d 1 d 2 AB Suy ra trên đoạn AB có 6 điểm cực đại giao thoa + Các điểm trên đoạn AC dao động với biên độ cực đại thoả mãn: 1 AD BD d 1 d 2 k AB 0 với k Z 2 1 1,0 15 25 k .6 20 2 k 1;0;1;2;3 suy ra trên AC có 5 điểm cực đại k Z c. + M1 cách A,B những đoạn d 1 12cm; d 2 8cm ; M2 cách A,B những đoạn d 1 14cm; d 2 6cm + Phương trình dao động tổng hợp của M1 và M2 tương ứng là: 0,5 �2π π � � 5π � 2π 5π 11π uM 1 = 10.cos � + � ωt − �= −10.sin .cos � .cos(ωt − ) = −5 3.cos(ωt − )(cm) � �3 2 � � 6 � 3 6 6 0,2 5 �4π π � � 5π � 4π 5π 11π uM 2 = 10.cos � + � .cos �ωt − �= −10.sin .cos(ωt − ) = 5 3.cos(ωt − )(cm) �3 2 � � 6 � 3 6 6 chứng tỏ hai điểm M1 và M2 dao động cùng biên độ ngược pha nhau, nên lúc vận tốc của M1 có giá trị đại số là 40cm/s thì vận tốc của M2 là 40cm/s. . 4 a. Tính chiều dài và chu kì dao động của con lắc ∆ l ∆ l' Ta có: T = t = 2 π ;T ' = t = 2π n g n' g 2 2 2 0,5 l' �T ' � �n � �40 � 1600 � = � �= � �= � �= (1) l �T � �n ' � �39 � 1521 Theo giả thiết ta có: l' = l + 7,9 (2) l + 7,9 1600 Từ (1) và (2): � = � l = 152,1cm l 1521 0,5 l 1,521 T = 2π = 2π ; 2,475(s) g 9,8 l' = l + 7,9 = 152,1 + 7,9 = 160cm 0,5 l' 40 40 2,475 T ' = 2π − T= ; 2,538(s) g 39 39
- r b. Xác định chiều và độ lớn vectơ E 0,5 Khi vật chưa tích điện và được kích thích cho dao động điều hòa dưới tác dụng r ur r l' của lực căng τ và trọng lực P = m g thì chu kì của con lắc là: T ' = 2π g r ur Khi vật tích điện q và đặt trong điện trường đều E cùng phương với P và được r ur ur kích thích cho dao động điều hòa dưới tác dụng lực căng τ1 và hợp lực P = P + ur r � r E � uur ur ur FE = m � g + q �= mg1 thì hợp lực P1 có vai trò như P � m� 0,5 Do đó chu kì của con lắc có biểu thức: l' qE T1 = 2π với g1 =g (3) g1 m Ta có: T1 = T � g1 > g, do đó từ (3) ta có: qE g1 = g , trong đó điện tích q > 0 r m ur r Vậy FE cùng phương, cùng chiều với P và điện trường E có chiều hướng 0,5 ur xuống, cùng chiều với P g1 l' qE 1600 � = �1 + = g l mg 1521 1600 − 1521 mg 79 2.10 −3 9,8 �E= � = � −8 �2,04.105 V / m 1521 q 1521 0,5.10 0,5 0,5 5 1) a. Đặt m1 + m2 = 250 g = 0,25 kg, áp dụng hai ĐLBT ta tính được vận tốc hai vật sau 2m0 v0 v0 1,0 va chạm: v = = 2 (1) m + m0 K 100 Hai vật dao động điều hoà với tần số: ω = = = 20rad / s (2) 0,5 m 0, 25 Vận tốc của hai vật ngay sau va chạm chính là vận tốc cực đại của dao động. Từ công thức (1), với A = 1 cm, ta có: v0 = 2v = 2ω A = 2.20.1 = 40cm / s (3) 0,5 x0 = A cos ϕ = 0 π b. Lúc t = 0, ta có: �ϕ = v = −ω A sin ϕ < 0 2 0,5 Phương trình dao động của hệ (m1 + m2) là: x = cos(20t + π / 2)cm .
- + Dùng PP véc tơ quay, ta tìm được thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x = + 0,5 cm lần 0,5 7π 7π π 12067π thứ 2011 là: t = t1 + t2 = + 1005T = + 1005. = 315, 75s 120 120 10 120 1,0 2) Khi hai vật đứng yên với nhau thì lực làm cho vật m2 chuyển động chính là lực ma sát nghỉ giữa hai vật, lực này gây ra gia tốp cho vật m2 : µ g Fmsn = m2a = −m2ω 2 x < µ12 m2 g � A < 122 (5) ω v 0,5 Mà: v0 = 2ω A � A = 0 (6) 2ω 2µ g Từ (5) và (6) ta có: v0 < 12 = 0, 6m / s ω 0,5 1,0 * Lưu ý: HS có thể giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ THI HOC SINH GIỎI TRƯỜNG ĐỒNG ÍCH B LỚP 1
6 p | 1876 | 308
-
Đề thi học sinh giỏi trường tiểu học Hoa Sơn lớp 1
5 p | 1235 | 237
-
.....ĐỀ THI HOC SINH GIỎI TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC MỸ ALỚP 1
5 p | 647 | 143
-
ĐỀ THI HOC SINH GIỎI TRƯỜNG ĐỒNG LIÊN SƠN
6 p | 515 | 128
-
đề thi học sinh giỏi trường thpt tây hiếu môn hóa lớp 12
5 p | 240 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi trường 07-08
4 p | 205 | 41
-
Đề thi học sinh giỏi trường môn hóa THPT CƯMGAR
5 p | 149 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi Trường Tiểu học Quyết Thắng năm học 2012 - 2013 - Môn tiếng việt 2
4 p | 203 | 12
-
Đề thi học sinh giỏi trường môn Hóa học 9 THCS Nghĩa Trung năm học 2012-2013
4 p | 183 | 11
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc
8 p | 84 | 9
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng
1 p | 33 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
6 p | 51 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Trị
4 p | 22 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 44 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên Bến Tre
1 p | 17 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn